« Home « Kết quả tìm kiếm

vở bài tập tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi Tuần 13 trang 92


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "vở bài tập tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi Tuần 13 trang 92"

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi - Tuần 13 trang 92, 93 Tập 1

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 92, 93: Luyện từ câu Câu hỏi dấu chấm hỏi. Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao (tiếng Việt 4, tập một, trang 125). Các câu hỏi ấy là của ai, để hỏi ai ? Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi. Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1,.... Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu. Câu 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay ghi vào bảng sau. Câu hỏi Của ai Hỏi ai Từ nghi vấn.

Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi Tuần 13 lớp 4

tailieu.com

Soạn Luyện từ câu lớp 4:Câu hỏi dấu chấm hỏi Tuần 13 Câu 1 trang 131 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1. Tìm câu hỏi trong các bài: Thưa chuyện với mẹ Hai bàn tay như sau Trả lời:. Thứ tự Câu hỏi Của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn. Bài Thưa chuyện với mẹ.. Mẹ Cương Mẹ Cương. Hỏi Cương Hỏi Cương. Bài Hai bàn tay. Anh có yêu nước không Anh có thể giữ bí mật không Anh có muốn đi với tôi không Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền Anh sẽ đi với tôi chứ?. Của Bác Hồ Của Bác Hồ Của Bác Hồ Của Bác Lê Của Bác Hồ.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 13: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 13: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ:. In đậm dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch một gạch. dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì?. a) Cây xoà cành ôm cậu bé.. b) Em học thuộc đoạn thơ.. c) Em làm ba bài tập toán.. cậu bé rửa quần ào. M: Linh giặt quần áo.. Đặt 2 câu, mỗi câu kể một việc em đã làm ở nhà:. TRẢ LỜI:. tưới cây quét nhà. lau bàn trông em. gấp quần áo.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 10: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 10: Luyện từ câu Câu 1. Viết lại những từ chỉ người thân (gia đình, họ hàng) trong câu chuyện Sáng kiến của bé Hà:. Viết thêm các từ chỉ người thân mà em biết:. Viết vào mỗi cột trong bảng sau ba từ chỉ người thân mà em biết:. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:. Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi:. Em còn muốn nói thêm gì nữa không □ Câu bé đáp:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 14: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 14: Luyện từ câu Câu 1. Viết vào chỗ trống 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.. anh khuyên bảo anh. chị chăm sóc chị. em trông nom em. chị em giúp đỡ nhau. anh em. M: Chị em giúp đỡ nhau.. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:. Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà □ Mẹ ngọc nhiên:. Nhưng con đỡ biết viết đâu □ Bé đáp:. Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cùng chưa biết đọc □ TRẢ LỜI:.

Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi trang 131 Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 13 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 1

download.vn

Câu hỏi dấu chấm hỏi trang 131 - Tuần 13. Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao.. Các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao.. Các câu hỏi ấy là của ai để hỏi ai?. Câu hỏi:. “Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở dụng cụ thí nghiệm như thế?” là câu hỏi của một người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki.. “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được. Dấu hiệu giúp ta nhận ra đó là câu hỏi: Từ Vì sao dấu chấm hỏi.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13 - Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13: Luyện từ câu Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13. Luyện từ câu: Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực Câu 1. Tìm các từ:. Nói lên ý chí, nghị lực của con người.. M: quyết chí,. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.. M: khó khăn,. Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1:. Từ thuộc nhóm a. Từ thuộc nhóm b.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Luyện từ và câu

vndoc.com

Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Luyện từ câu Câu 1. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối. Đặt trả lời câu hỏi về:. Câu hỏi Trả lời. M: Bạn sinh nam nào ? M: Tôi sinh năm 2010.. b) Tuần, ngày, tháng trong tuần (thứ...). M: Tháng hai có mấy tuần. M: Tháng hai có bốn tuần. Trời mưa to Hoà quên mang áo mưa Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình đôi bạn vui vẻ ra về.. TRẢ LỜI:. M: Bạn sinh năm nào.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 32: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 32: Luyện từ câu Câu 1. a) Khoanh tròn các dấu hai chấm trong đoạn văn sau:. Đầu đuôi là thế này: Tôi Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi: "Kìa, hai cái trụ chống trời!". b) Nối từng dấu hai chấmbài tập trên với tác dụng của nó:. điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm □ trong đoạn văn sau.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 22: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 22: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên các loài chim trong những tranh sau:. Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chỗ trống dưới đây:. a) Đen như. b) Hôi như. c) Nhanh như…….. d) Nói như…….. e) Hót như…….. Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay □ bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 21: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 21: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên các loài chim vào chỗ trống thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh):. M: chim cánh cụt,.... M: bói cá,.... Dựa vào các bài tập đọc Chim sơn ca bông cúc trắng, Thông báo của thư viện vườn chim (Tiếng Việt 2, tập hai, trang 23, 26), trả lời những câu hỏi sau:. a) Bông cúc trắng mọc ở đâu?. b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?. c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu?. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 31: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 31: Luyện từ câu Câu 1. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:. Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác. như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng. Nhà Bác ở là một ngôi. khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng. hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường. chăm sóc cây, cho cá ăn.. Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.. M: sáng suốt,. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 6: Luyện từ và câu

vndoc.com

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí. Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 6: Luyện từ câu Câu 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. M: Lan là học sinh giỏi nhất lớp.. Ai là học sinh giỏi nhất lớp?. a) Em là học sinh lớp 2.. b) Môn học em yêu thích là Tiếng Việt..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 20: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 20: Luyện từ câu. Chọn từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa (nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng) điền vào chỗ trống:. Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...):. a) Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?. M: Bao giờ lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?. b) Khi nào trường bạn nghỉ hè?. c) Bạn làm bài tập này khi nào?. d) Bạn gặp cô giáo khi nào?.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 22: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 22: Luyện từ câu Câu 1. Dựa vào những bài tập đọc chính tả đã học ở tuần 21, 22, hãy tìm viết các từ ngữ:. Chỉ trí thức. M: bác sĩ,………. Chỉ hoạt động của trí thức. M: nghiên cứu,……….. Câu 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:. a) Ở nhà em thường giúp bà xâu kim.. b) Trong lớp Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng.. c) Hai bên bờ sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.. d) Trên cánh rừng mới trồng chim chóc lại bay về ríu rít..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 23: Luyện từ và câu

vndoc.com

Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 23: Luyện từ câu. Viết tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: hố, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.. Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm. Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời câu hỏi:. a) Thỏ chạy như thế nào?. b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?. c) Gấu đi như thế nào?.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 32: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 32: Luyện từ câu. M: nóng / lạnh. b) lên, yêu, xuống, chê, ghét, khen. c) trời, trên, đất, ngày, dưới, đêm. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy điển vào mỗi □ trong đoạn sau:. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: Đồng bào Kinh hay Tày □ Mường hay Dao □ Gia-rai hay Ê-đê □ Xơ-đăng hay Ba-na các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam □ đều là anh em ruột thịt □ Chúng ta sống chết có nhau □ sướng khổ cùng nhau □ no đói giúp nhau.. M: nóng / lạnh..

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Luyện tập về câu hỏi - Tuần 14 trang 96, 97 Tập 1

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 96, 97: Luyện từ câu Luyện tập về câu hỏi. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 96, 97: Luyện từ câu Câu 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây. a) Hăng hái nhất khỏe nhất là bác cần trục.. b) Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ.. c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui.. d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê..

Luyện từ và câu: Luyện tập về câu hỏi Tuần 14 lớp 4

tailieu.com

Soạn Luyện từ câu lớp 4: Luyện tập về câu hỏi Tuần 14 Câu 1 trang 137 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1. Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây.. Với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được, đặt một câu hỏi.. Đặt câu hỏi từ cặp từ vừa tìm được ở bài 3. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi không được dùng dấu chấm hỏi ? a) Bạn có thích chơi diều không. 2 câu là hai câu hỏi:

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu - Tuần 32 trang 92, 93 Tập 2

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 92, 93: Luyện từ câu Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. Câu 1: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong mỗi câu sau. Câu 2: Trạng ngữ vừa tìm được, bổ sung ý nghĩa. Trạng ngữ vừa tìm được, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.. Câu 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ nói trên : Trả lời:. Câu 1: Gạch dưới trạng ngữ trong mỗi câu sau. Câu 2: Hai đoạn văn sau không mạch lạc vì một số câu chưa có trạng ngữ (cho trong ngoặc đơn).