« Home « Kết quả tìm kiếm

vở bài tập tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang Tuần 23 trang 28


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "vở bài tập tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang Tuần 23 trang 28"

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 23: Dấu gạch ngang

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 23: Luyện từ câu Dấu gạch ngang. Gạch dưới câudấu gạch ngang ở cột A. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu vào côt B. Câudấu gạch ngang Tác dụng của dấu gạch ngang. Chép những câudấu gạch ngang trong mẩu chuyện Quà tặng cha (Tiếng Việt 4, tập hai, trang 46) vào cột A nêu tác dụng của mỗi dấu vào cột B..

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang - Tuần 23 trang 28, 29 Tập 2

tailieu.com

Mời các em học sinh quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ câu: Dấu gạch ngang - Tuần 23 trang 28, 29 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ ngắn gọn dưới đây.. Dấu gạch ngang. Gạch dưới câu có chứa dấu gạch ngang ở cột A. Ghi tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu ở cột B.. Câudấu gạch ngang. Tác dụng của dấu gạch ngang. Câudấu gạch ngang Tác dụng của dấu gạch.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 23: Luyện từ và câu

vndoc.com

Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 23: Luyện từ câu. Viết tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: hố, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.. Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm. Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời câu hỏi:. a) Thỏ chạy như thế nào?. b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?. c) Gấu đi như thế nào?.

Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang Tuần 23 (Chi tiết nhất)

tailieu.com

Soạn Luyện từ câu lớp 4: Dấu gạch ngang Tuần 23 Câu 1 trang 46 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện đã cho (SGK TV4 tập 2 trang 46) nêu tác dụng của mỗi dấu.. Trả lời:. Những câudấu gạch ngang tác dụng của nó:. Pa-xcan thấy bố mình - một viên chức Sở Tài Chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.. Tác dụng: Đánh dấu phần giải thích về nghề nghiệp ông bố của Pa-xcan.. Pa-xcan nghĩ thầm.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 - Luyện từ và câu - Tính từ

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11. Luyện từ câu - Tính từ Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 I - Nhận xét. Đọc truyện Cậu học sinh ở Ác-boa (Tiếng Việt 4, tập một, trang 110) thực hiện các yêu cầu sau. Tìm trong truyện các từ ngữ miêu tả:. a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i.. b) Màu sắc của sự vật. Những chiếc cầu:. Mỏi tóc của thầy Rơ-nê:.... c) Hình dáng, kích thước các đặc điểm khác của sự vật:. Thị trấn:.... Vườn nho:.... Những ngôi nhà:. Dòng sông:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13 - Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13: Luyện từ câu Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13. Luyện từ câu: Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực Câu 1. Tìm các từ:. Nói lên ý chí, nghị lực của con người.. M: quyết chí,. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.. M: khó khăn,. Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1:. Từ thuộc nhóm a. Từ thuộc nhóm b.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 21: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 21: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên các loài chim vào chỗ trống thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh):. M: chim cánh cụt,.... M: bói cá,.... Dựa vào các bài tập đọc Chim sơn ca bông cúc trắng, Thông báo của thư viện vườn chim (Tiếng Việt 2, tập hai, trang 23, 26), trả lời những câu hỏi sau:. a) Bông cúc trắng mọc ở đâu?. b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?. c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu?. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Luyện từ và câu

vndoc.com

Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Luyện từ câu Câu 1. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối. Đặt trả lời câu hỏi về:. Câu hỏi Trả lời. M: Bạn sinh nam nào ? M: Tôi sinh năm 2010.. b) Tuần, ngày, tháng trong tuần (thứ...). M: Tháng hai có mấy tuần. M: Tháng hai có bốn tuần. Trời mưa to Hoà quên mang áo mưa Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình đôi bạn vui vẻ ra về.. TRẢ LỜI:. M: Bạn sinh năm nào.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 13: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 13: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ:. In đậm dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch một gạch. dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì?. a) Cây xoà cành ôm cậu bé.. b) Em học thuộc đoạn thơ.. c) Em làm ba bài tập toán.. cậu bé rửa quần ào. M: Linh giặt quần áo.. Đặt 2 câu, mỗi câu kể một việc em đã làm ở nhà:. TRẢ LỜI:. tưới cây quét nhà. lau bàn trông em. gấp quần áo.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 8: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 8: Luyện từ câu. Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật sự vật trong mỗi câu sau:. c) Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ.. Chọn từ thích hợp (giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn) điền vào chỗ trống trong bài đồng dao dưới đây:. Con mèo, con mèo. theo con chuột. nanh Con chuột. quanh Luồn hang...hốc..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 33: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 33: Luyện từ câu Câu 1. Viết từ ngữ chỉ nghề nghiệp của người được vẽ trong mỗi tranh dưới đây:. Viết thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.. M: thợ may,.... Gạch dưới những từ nói về phẩm chất của nhân dân Việt Nam: anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, cần cù, đoàn kết, vui mừng, anh dũng.. Đặt một câu với một từ vừa tìm được trong bài tập 3.. Viết từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 11: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 11: Luyện từ câu Câu 1. Số thứ. Gạch dưới các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ muốn làm giúp ông nhờ ông làm giúp:. Hôm nào ông có khách Để cháu đun nước cho Nhưng cái siêu nó to Cháu nhờ ông xách nhé!. Cháu ra sân rút rạ. Ông phải ôm vào cơ Ngọn lửa nó bùng to Cháu nhờ ông dập bớt Khói nó chui ra bếp Ông thổi hết khói đi Ông cười xoà: “Thế thì Lấy ai ngồi tiếp khách?”.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 7: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 7: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên các môn em học ở lớp 2 vào chỗ trống:. Viết từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:. Viết lại nội dung mỗi tranh nói trên bằng một câu:. Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống:. a) Cô Tuyết Mai. môn Tiếng Việt.. bài rất dễ hiểu.. chúng em chăm học.. Tiếng Việt Toán. Đọc sách 2. Viết bài 3. Học bài 4. Trò chuyện. Tranh 1: Trinh đang đọc sách.. Tranh 2: Khang đang viết bài..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 4: Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa

vndoc.com

Luyện từ câu - Từ trái nghĩa. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 4. Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:. c) Anh em như thể chân tay. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:. a) Hẹp nhà. b) Xấu người. c) Trên kính. Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:. b) Thương yêu. c) Đoàn kết. d) Giữ gìn.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 6: Luyện từ và câu

vndoc.com

Luyện từ câu - Dùng từ đồng âm để chơi chữ. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 6. Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Gạch dưới những từ đồng âm em tìm được trong mỗi câu.. d) Con ngựa đá con ngựa đỏ, con ngựa đá không đá con ngụa.. Đặt câu với một cặp từ đồng âm em vừa tìm được ở bài tập 1.. d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.. Hùng đá bóng vô ý đá phải hòn đá, chân sưng tấy lên Tham khảo chi tiết các bài giải bài tập TV 5:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 10: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 10: Luyện từ câu Câu 1. Viết lại những từ chỉ người thân (gia đình, họ hàng) trong câu chuyện Sáng kiến của bé Hà:. Viết thêm các từ chỉ người thân mà em biết:. Viết vào mỗi cột trong bảng sau ba từ chỉ người thân mà em biết:. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:. Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi:. Em còn muốn nói thêm gì nữa không □ Câu bé đáp:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Luyện từ và câu

vndoc.com

Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Luyện từ câu Câu 1. M: Môn học em yêu thích. là môn Tiếng Việt.. a) Giới thiệu trường em.. b) Giới thiệu một môn học em yêu thích.. c) Giới thiệu làng (xóm, bản, ấp, sóc, phố) của em.. a) Giới thiệu trường em. Trường em là Trường Tiểu học Kim Đồng.. Môn học em yêu thích là môn Toán.. Nơi em ở là phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 22: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 22: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên các loài chim trong những tranh sau:. Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chỗ trống dưới đây:. a) Đen như. b) Hôi như. c) Nhanh như…….. d) Nói như…….. e) Hót như…….. Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay □ bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 12: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 12: Luyện từ câu Câu 1. yêu mến, mến yêu,. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh:. ông bà.. cha mẹ.. anh chị.. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:. a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.. c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.. yêu mến, mến yêu, thương yêu, yêu thương, yêu quý, quý mến, kính mến, kính yêu, mến thương, thương mến..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 14: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 14: Luyện từ câu Câu 1. Viết vào chỗ trống 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.. anh khuyên bảo anh. chị chăm sóc chị. em trông nom em. chị em giúp đỡ nhau. anh em. M: Chị em giúp đỡ nhau.. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:. Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà □ Mẹ ngọc nhiên:. Nhưng con đỡ biết viết đâu □ Bé đáp:. Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cùng chưa biết đọc □ TRẢ LỜI:.