« Home « Kết quả tìm kiếm

vở bài tập tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Dấu hai chấm Tuần 2 trang 13


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "vở bài tập tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Dấu hai chấm Tuần 2 trang 13"

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 32: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 32: Luyện từ câu Câu 1. a) Khoanh tròn các dấu hai chấm trong đoạn văn sau:. Đầu đuôi là thế này: Tôi Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi: "Kìa, hai cái trụ chống trời!". b) Nối từng dấu hai chấmbài tập trên với tác dụng của nó:. điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm □ trong đoạn văn sau.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 32: Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 32: Luyện từ câu Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm). Đánh dấu X vào ô thích hợp xác định tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu dưới đây:. Đặt dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong các khổ thơ, các câu văn sau:. Thằng giặc cuống cả chân. Nhăn nhó kêu rối rít - Đồng ý là tao chết. b) Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin “Bay đi, diều ơi!. Bay đi!”.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 34: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 34: Luyện từ câu. Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo (Tiếng Việt 2, tập hai, trang 136), tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống:. Những con bê cái Những con bê đực. như những bé gái - rụt rè. ăn nhỏ nhẹ, từ tốn. như những………. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ ngữ trái nghĩa với nó rồi điền vào chỗ trống.. M: Trẻ con trái nghĩa với người lớn.. a) Cuối cùng.... Xuất hiện.... Bình tĩnh....

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13 - Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13: Luyện từ câu Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13. Luyện từ câu: Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực Câu 1. Tìm các từ:. Nói lên ý chí, nghị lực của con người.. M: quyết chí,. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.. M: khó khăn,. Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1:. Từ thuộc nhóm a. Từ thuộc nhóm b.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 13: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 13: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ:. In đậm dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch một gạch. dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì?. a) Cây xoà cành ôm cậu bé.. b) Em học thuộc đoạn thơ.. c) Em làm ba bài tập toán.. cậu bé rửa quần ào. M: Linh giặt quần áo.. Đặt 2 câu, mỗi câu kể một việc em đã làm ở nhà:. TRẢ LỜI:. tưới cây quét nhà. lau bàn trông em. gấp quần áo.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Luyện từ và câu

vndoc.com

Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Luyện từ câu Câu 1. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối. Đặt trả lời câu hỏi về:. Câu hỏi Trả lời. M: Bạn sinh nam nào ? M: Tôi sinh năm 2010.. b) Tuần, ngày, tháng trong tuần (thứ...). M: Tháng hai có mấy tuần. M: Tháng hai có bốn tuần. Trời mưa to Hoà quên mang áo mưa Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình đôi bạn vui vẻ ra về.. TRẢ LỜI:. M: Bạn sinh năm nào.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 22: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 22: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên các loài chim trong những tranh sau:. Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chỗ trống dưới đây:. a) Đen như. b) Hôi như. c) Nhanh như…….. d) Nói như…….. e) Hót như…….. Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay □ bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 20: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 20: Luyện từ câu. Chọn từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa (nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng) điền vào chỗ trống:. Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...):. a) Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?. M: Bao giờ lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?. b) Khi nào trường bạn nghỉ hè?. c) Bạn làm bài tập này khi nào?. d) Bạn gặp cô giáo khi nào?.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 31: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 31: Luyện từ câu Câu 1. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:. Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác. như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng. Nhà Bác ở là một ngôi. khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng. hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường. chăm sóc cây, cho cá ăn.. Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.. M: sáng suốt,. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 10: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 10: Luyện từ câu Câu 1. Viết lại những từ chỉ người thân (gia đình, họ hàng) trong câu chuyện Sáng kiến của bé Hà:. Viết thêm các từ chỉ người thân mà em biết:. Viết vào mỗi cột trong bảng sau ba từ chỉ người thân mà em biết:. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:. Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi:. Em còn muốn nói thêm gì nữa không □ Câu bé đáp:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 14: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 14: Luyện từ câu Câu 1. Viết vào chỗ trống 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.. anh khuyên bảo anh. chị chăm sóc chị. em trông nom em. chị em giúp đỡ nhau. anh em. M: Chị em giúp đỡ nhau.. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:. Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà □ Mẹ ngọc nhiên:. Nhưng con đỡ biết viết đâu □ Bé đáp:. Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cùng chưa biết đọc □ TRẢ LỜI:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 21: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 21: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên các loài chim vào chỗ trống thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh):. M: chim cánh cụt,.... M: bói cá,.... Dựa vào các bài tập đọc Chim sơn ca bông cúc trắng, Thông báo của thư viện vườn chim (Tiếng Việt 2, tập hai, trang 23, 26), trả lời những câu hỏi sau:. a) Bông cúc trắng mọc ở đâu?. b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?. c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu?. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 7: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 7: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên các môn em học ở lớp 2 vào chỗ trống:. Viết từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:. Viết lại nội dung mỗi tranh nói trên bằng một câu:. Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống:. a) Cô Tuyết Mai. môn Tiếng Việt.. bài rất dễ hiểu.. chúng em chăm học.. Tiếng Việt Toán. Đọc sách 2. Viết bài 3. Học bài 4. Trò chuyện. Tranh 1: Trinh đang đọc sách.. Tranh 2: Khang đang viết bài..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 26: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 26: Luyện từ câu. Viết tên các loài cá vào cột thích. Cá nước mặn (cá ở biển) Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao). Câu 2: Viết tên các con vật sống ở dưới nước mà em biết. Điền dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ thích hợp trong câu 1 câu 4:. Trăng trên sông trên đồng trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Càng lên cao, trong càng nhỏ dần càng vàng dần càng nhẹ dần..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Luyện từ và câu

vndoc.com

Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Luyện từ câu Câu 1. M: Môn học em yêu thích. là môn Tiếng Việt.. a) Giới thiệu trường em.. b) Giới thiệu một môn học em yêu thích.. c) Giới thiệu làng (xóm, bản, ấp, sóc, phố) của em.. a) Giới thiệu trường em. Trường em là Trường Tiểu học Kim Đồng.. Môn học em yêu thích là môn Toán.. Nơi em ở là phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 8: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 8: Luyện từ câu. Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật sự vật trong mỗi câu sau:. c) Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ.. Chọn từ thích hợp (giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn) điền vào chỗ trống trong bài đồng dao dưới đây:. Con mèo, con mèo. theo con chuột. nanh Con chuột. quanh Luồn hang...hốc..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 12: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 12: Luyện từ câu Câu 1. yêu mến, mến yêu,. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh:. ông bà.. cha mẹ.. anh chị.. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:. a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.. c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.. yêu mến, mến yêu, thương yêu, yêu thương, yêu quý, quý mến, kính mến, kính yêu, mến thương, thương mến..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 33: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 33: Luyện từ câu Câu 1. Viết từ ngữ chỉ nghề nghiệp của người được vẽ trong mỗi tranh dưới đây:. Viết thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.. M: thợ may,.... Gạch dưới những từ nói về phẩm chất của nhân dân Việt Nam: anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, cần cù, đoàn kết, vui mừng, anh dũng.. Đặt một câu với một từ vừa tìm được trong bài tập 3.. Viết từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 - Luyện từ và câu - Tính từ

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11. Luyện từ câu - Tính từ Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 I - Nhận xét. Đọc truyện Cậu học sinh ở Ác-boa (Tiếng Việt 4, tập một, trang 110) thực hiện các yêu cầu sau. Tìm trong truyện các từ ngữ miêu tả:. a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i.. b) Màu sắc của sự vật. Những chiếc cầu:. Mỏi tóc của thầy Rơ-nê:.... c) Hình dáng, kích thước các đặc điểm khác của sự vật:. Thị trấn:.... Vườn nho:.... Những ngôi nhà:. Dòng sông:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 24: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 24: Luyện từ câu Câu 1. Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó (tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn) rồi viết vào chỗ. Hãy chọn viết tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống:. a) Dữ như. d) Nhanh như………….. Từ sàng sớm □ Khánh Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú □ Hai chị em ăn mặc đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang □ Ngoài đường □ người xe đi lại như mắc cửi.