« Home « Kết quả tìm kiếm

vở bài tập tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "vở bài tập tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu"

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 29: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 29: Luyện từ câu Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị. Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn những cách nói nào? Đánh dấu X vào □ trước các ý em chọn:. Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không?. Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em có thể chọn những cách nói nào? Đánh dấu X vào □ trước các ý em chọn:. Mấy giờ rồi?. Bác ơi, mấy giờ rồi ạ?. Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi?.

Giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị - Tuần 29 trang 72, 73, 74 Tập 2

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang Luyện từ câu Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. a) Bạn Hùng : yêu cầu của Hùng bất lịch sự.. b) Bạn Hoa : yêu cầu của Hoa lịch sự.. 3) So sánh từng cặp câu khiến dưới đây về tính lịch sự. Đánh dấu x vào ô trống thích hợp : câu giữ được phép lịch sự hay không giữ được phép lịch sự. Cho biết vì sao mỗi câu ấy giữ hay không giữ được phép lịch sự.. Câu Giữ được phép lịch sự Không giữ được phép. lịch sự.

Lý thuyết Tiếng Việt 4: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị

vndoc.com

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ câu: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị. Nguyên tắc khi yêu cầu, đề nghị. Khi nêu yêu cầu, đề nghị, phải giữ phép lịch sự.. Các cách giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự, cần có cách xưng hô phù hợp thêm vào trước hoặc sau động từ các từ làm ơn, giùm, giúp,…. Anh mang giúp em cuốn sách này cho Ngọc nhé!. Có thể dùng câu hỏi để nêu yêu cầu, đề nghị..

Luyện từ và câu lớp 4: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ câu: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị. Tìm các câu nêu yêu cầu, đề nghị trong đó.. Các câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẩu chuyện trên là:. Nhận xét về cách nêu yêu cầu, đề nghị của hai bạn.. a) Cách nêu yêu cầu, đề nghị của Hùng: Nói trống không, tỏ vẻ xấc xược, thiếu lễ độ, thiếu lịch sự, thiếu tôn trọng người khác, không biết kính trọng người lớn hơn mình.. b) Cách nêu yêu cầu, đề nghị của Hoa: lễ phép, lịch sự..

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi - Tuần 15 trang 110, 111, 112 Tập 1

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang Luyện từ câu Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. Câu 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới đây. Những từ ngữ nào trong câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của người con. Câu hỏi:.... Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?. Hãy đặt câu hỏi thích hợp. Câu 3: Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh hỏi những câu hỏi có nội dung như thế nào. Để giữ lịch sự, cần tránh hỏi những câu hỏi có nội dung làm phiền lòng người khác.. Đoạn a:- Quan hệ giữa hai nhân vật là.

Giáo án Tiếng việt 4 tuần 29: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị

vndoc.com

GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ Ngày dạy: Thứ. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.. Kĩ năng: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. Biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.. Thái độ: Giáo dục HS biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự.. GV nhận xét cho điểm.. Cho HS đọc yêu cầu BT . Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẫu chuyện đã đọc..

Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị trang 110 Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 29 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 2

download.vn

Cách nêu yêu cầu, đề nghị của Hoa: lễ phép, lịch sự.. Theo em, như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?. Sự lịch sự khi nói lời yêu cầu, đề nghị thể hiện ở chỗ:. Nói năng phải có lễ độ.. Cách xưng hô với người mình yêu cầu phải phù hợp.. Trong lời yêu cầu không thể thiếu các từ “làm ơn, giùm, giúp”.. Hướng dẫn giải phần Luyện tập SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 111, 112. Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn những cách nói nào?. Cho mượn cái bút!. Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 - Luyện từ và câu - Tính từ

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11. Luyện từ câu - Tính từ Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 I - Nhận xét. Đọc truyện Cậu học sinh ở Ác-boa (Tiếng Việt 4, tập một, trang 110) thực hiện các yêu cầu sau. Tìm trong truyện các từ ngữ miêu tả:. a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i.. b) Màu sắc của sự vật. Những chiếc cầu:. Mỏi tóc của thầy Rơ-nê:.... c) Hình dáng, kích thước các đặc điểm khác của sự vật:. Thị trấn:.... Vườn nho:.... Những ngôi nhà:. Dòng sông:.

Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Tuần 15 lớp 4

tailieu.com

Soạn Luyện từ câu lớp 4: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Tuần 15 Câu 1 trang 152 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1. Cách hỏi đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật tính cách của mỗi nhân vật như thế nào. Trả lời:. Cách hỏi đáp thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật tính cách mỗi nhân vật:. Giữa Lu-i Pa-xtơ thầy Rơ-nê là quan hệ thầy trò.. Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i thật ân cần trìu mến đủ thấy thầy rất yêu học trò..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13 - Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13: Luyện từ câu Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13. Luyện từ câu: Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực Câu 1. Tìm các từ:. Nói lên ý chí, nghị lực của con người.. M: quyết chí,. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.. M: khó khăn,. Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1:. Từ thuộc nhóm a. Từ thuộc nhóm b.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 4: Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa

vndoc.com

Luyện từ câu - Từ trái nghĩa. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 4. Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:. c) Anh em như thể chân tay. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:. a) Hẹp nhà. b) Xấu người. c) Trên kính. Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:. b) Thương yêu. c) Đoàn kết. d) Giữ gìn.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Luyện từ câu Câu 1. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối. Đặt trả lời câu hỏi về:. Câu hỏi Trả lời. M: Bạn sinh nam nào ? M: Tôi sinh năm 2010.. b) Tuần, ngày, tháng trong tuần (thứ...). M: Tháng hai có mấy tuần. M: Tháng hai có bốn tuần. Trời mưa to Hoà quên mang áo mưa Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình đôi bạn vui vẻ ra về.. TRẢ LỜI:. M: Bạn sinh năm nào. Sinh nhật bạn vào tháng. Ngày mấy anh Hai sẽ đi học?. M: Tôi sinh năm 2010..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Luyện từ câu Câu 1. M: Môn học em yêu thích. là môn Tiếng Việt.. a) Giới thiệu trường em.. b) Giới thiệu một môn học em yêu thích.. c) Giới thiệu làng (xóm, bản, ấp, sóc, phố) của em.. a) Giới thiệu trường em. Trường em là Trường Tiểu học Kim Đồng.. Môn học em yêu thích là môn Toán.. Nơi em ở là phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 7: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 7: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên các môn em học ở lớp 2 vào chỗ trống:. Viết từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:. Viết lại nội dung mỗi tranh nói trên bằng một câu:. Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống:. a) Cô Tuyết Mai. môn Tiếng Việt.. bài rất dễ hiểu.. chúng em chăm học.. Tiếng Việt Toán. Đọc sách 2. Viết bài 3. Học bài 4. Trò chuyện. Tranh 1: Trinh đang đọc sách.. Tranh 2: Khang đang viết bài..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 8: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 8: Luyện từ câu. Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật sự vật trong mỗi câu sau:. c) Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ.. Chọn từ thích hợp (giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn) điền vào chỗ trống trong bài đồng dao dưới đây:. Con mèo, con mèo. theo con chuột. nanh Con chuột. quanh Luồn hang...hốc..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 24: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 24: Luyện từ câu Câu 1. Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó (tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn) rồi viết vào chỗ. Hãy chọn viết tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống:. a) Dữ như. d) Nhanh như………….. Từ sàng sớm □ Khánh Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú □ Hai chị em ăn mặc đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang □ Ngoài đường □ người xe đi lại như mắc cửi.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 12: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 12: Luyện từ câu Câu 1. yêu mến, mến yêu,. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh:. ông bà.. cha mẹ.. anh chị.. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:. a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.. c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.. yêu mến, mến yêu, thương yêu, yêu thương, yêu quý, quý mến, kính mến, kính yêu, mến thương, thương mến..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 16: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 16: Luyện từ câu Câu 1. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:. a) tốt M: tốt - xấu. Chọn một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó:. Chú mèo ấy rất ngoan - Chú chó này rất hư. M: tốt - xấu. Chú chó ấy rất ngoan.. Chú mèo này rất hư.. Tham khảo toàn bộ giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tại đây:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 13: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 13: Luyện từ câu Câu 1. Viết tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ:. In đậm dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch một gạch. dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì?. a) Cây xoà cành ôm cậu bé.. b) Em học thuộc đoạn thơ.. c) Em làm ba bài tập toán.. cậu bé rửa quần ào. M: Linh giặt quần áo.. Đặt 2 câu, mỗi câu kể một việc em đã làm ở nhà:. TRẢ LỜI:. tưới cây quét nhà. lau bàn trông em. gấp quần áo.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 14: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 14: Luyện từ câu Câu 1. Viết vào chỗ trống 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.. anh khuyên bảo anh. chị chăm sóc chị. em trông nom em. chị em giúp đỡ nhau. anh em. M: Chị em giúp đỡ nhau.. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:. Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà □ Mẹ ngọc nhiên:. Nhưng con đỡ biết viết đâu □ Bé đáp:. Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cùng chưa biết đọc □ TRẢ LỜI:.