« Home « Kết quả tìm kiếm

vở bài tập tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu Tuần 32 trang 92


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "vở bài tập tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu Tuần 32 trang 92"

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu - Tuần 32 trang 92, 93 Tập 2

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 92, 93: Luyện từ câu Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. Câu 1: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong mỗi câu sau. Câu 2: Trạng ngữ vừa tìm được, bổ sung ý nghĩa. Trạng ngữ vừa tìm được, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.. Câu 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ nói trên : Trả lời:. Câu 1: Gạch dưới trạng ngữ trong mỗi câu sau. Câu 2: Hai đoạn văn sau không mạch lạc vì một số câu chưa có trạng ngữ (cho trong ngoặc đơn).

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 32: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 32: Luyện từ câu Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong mỗi câu sau:. Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa. Đặt câu hỏi cho trạng ngữ nói trên:. Gạch dưới trạng ngữ trong mỗi câu sau:. Hai đoạn văn sau không mạch lạc vì một số câu chưa có trạng ngữ (cho trong ngoặc đơn). Thêm trạng ngữ thích hợp vào những câu chưa có trạng ngữ nói trên để đoạn văn được mạch lạc..

Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu trang 134 Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 32 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 2

download.vn

Tiếng Việt lớp 4: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. Luyện từ câu: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu Hướng dẫn giải phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang. Câu 1 (trang 134 SGK Tiếng Việt 4 tập 2) Tìm trạng ngữ trong các câu dưới đây:. Các trạng ngữ trong các câu đã cho là: Đúng lúc đó.. Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu?. Trạng ngữ này bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.. Câu 3 (trang 134 SGK Tiếng Việt 4 tập 2) Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ nói trên..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 32: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 32: Luyện từ câu Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu sau:. b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.. Điền các từ nhờ, vì hoặc tại vì vào chỗ trống a. học giỏi, Nam được cô giáo khen.. bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.. mải chơi, Tuấn không làm bài tập.. Đặt một câutrạng ngữ mở đầu bằng một trong ba từ nhờ, do, vì.. b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại ẳ.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 33: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 33: Luyện từ câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. Gạch dưới bộ phận trạng ngữ các câu sau:. Điền vào chỗ trống các trạng ngữ mở đầu bằng để, nhằm hoặc vì.. xã em vừa đào một con mương.. chúng em quyết tâm học tập rèn luyện thật tốt.. em phải năng tập thể dục.. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh.. a) Vì sao chuột thường gặm các vật cứng?

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu - Tuần 33 trang 101, 102 Tập 2

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 101, 102: Luyện từ câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 101, 102: Luyện từ câu Câu 1: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ các câu sau.

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu - Tuần 31 trang 88, 89 Tập 2

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 88, 89: Luyện từ câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. Câu 1: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu ở cột A. Viết vào chỗ trống ở cột B ý nghĩa của mỗi trạng ngữ đó.. Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa. Trạng ngữ bổ sung ý. Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu.. Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận trạng ngữ tìm được trong mỗi câubài tập 1. Câu hỏi cho trạng ngữ của câu a. Câu hỏi cho trạng ngữ của câu b : Trả lời:.

Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu Tuần 32 lớp 4

tailieu.com

Soạn Luyện từ câu: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu Tuần 32 Câu 1 trang 141 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong những câu đã cho (SGK TV4 tập 2 trang 141).. Em xác định những trạng ngữ sau:. Câu 2 trang 141 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Điền các từ "nhờ, vì". hoặc "tại vì". vào chỗ trông (SGK TV4 tập 2 trang 141).. Em chọn điền vào chỗ trống như sau:. Nhờ học giỏi, Nam được cô giáo khen.

Luyện từ và câu lớp 4: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu

vndoc.com

Luyện từ câu: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. Tìm trạng ngữ trong các câu đã cho.. Các trạng ngữ trong các câu đã cho là:. Trạng ngữ này bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.. Đó là những trạng ngữ:. Em chọn thêm trạng ngữ vào chỗ thích hợp sau:

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu - Tuần 32 trang 96 Tập 2

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 96: Luyện từ câu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 96: Luyện từ câu Câu 1: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu sau. Câu 2: Điền các từ nhờ, vì hoặc tại vì vào chỗ trống. học giỏi, Nam được cô giáo khen.. các bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch đẹp.. mải chơi, Tuấn không làm bài tập.. a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.. b) Nhờ các bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch đẹp.. c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 31: Thêm trạng ngữ cho câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 31 Luyện từ câu: Thêm trạng ngữ cho câu. I - Nhận xét. So sánh cặp câu sau cho biết tác dụng của phần in đậm:. a) l-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.. b) Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, l-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. Cho biết mỗi bộ phận in đậm bổ sung cho câu ý nghĩa gì.. Phần in đậm Câu hỏi Bổ sung ý nghĩa gì?.

Giáo án luyện từ và câu lớp 4 tuần 32 – Soạn bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu

hoc360.net

Nêu ghi nhớ về trạng ngữ chỉ thời gian, cho ví dụ.. -Yêu cầu HS học bài Chuẩn bị bàiThêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu”.. 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.. HS làm bằng bút chì vào SGK, 1 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ.. +Trạng ngữ trong các câu trên bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.. 1 HS đọc yêu cầu bài.. Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào ? Mấy giờ. HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian

Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu Tuần 31 lớp 4

tailieu.com

Soạn Luyện từ câu: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu Tuần 31 Câu 1 trang 129 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Tìm các trạng ngữ chỉ nơi chốn trong những câu đã cho (SGK TV4 tập 2 trang 129).. Em xác định trạng ngữ trong các câu đã cho như sau:. Câu 2 trang 129 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Thêm các trạng ngữ chỉ nơi chốn cho những câu đã cho (SGK TV4 tập 2 trang 129).. Em thêm trạng ngữ như sau:. Câu 3 trang 130 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Các câu dưới đây chỉ mới có trạng ngữ chỉ nơi chốn.

Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu Tuần 33 lớp 4

tailieu.com

Soạn Luyện từ câu: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu Tuần 33 Câu 1 trang 150 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong các câu sau (SGK TV4 tập 2 trang 150).. Em xác định các trạng ngữ sau:. Câu 2 trang 151 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Tìm các trạng ngữ thích hợp chỉ mục đích để điền vào chỗ trống trong các câu đã cho (SGK TV4 tập 2 trang 151).

Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian lớp 4 (Chi tiết nhất)

tailieu.com

Soạn Luyện từ câu: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian lớp 4 Câu 1 trang 135 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Tìm trạng ngữ chỉ thời gian trong các câu đã cho ở các đoạn văn (SGK TV4 tập 2 trang 135) Trả lời:. Đó là những trạng ngữ:. Câu 2 trang 135 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Thêm trạng ngữ trong ngoặc đơn vào những chỗ thích hợp để đoạn văn được mạch lạc.. Trả lời:. Em chọn thêm trạng ngữ vào chỗ thích hợp sau:. Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió ...".

Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu trang 129 Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 31 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 2

download.vn

Tiếng Việt lớp 4: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. Luyện từ câu: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu trang 129 - Tuần 31. Tìm trạng ngữ trong các câu sau cho biết chúng bổ sung ý nghĩa gì cho câu:. a) Câu a có trạng ngữ là Trước nhà, có ý nghĩa chỉ nơi chốn.. b) Câu b có bốn trạng ngữ: Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào. Các trạng ngữ trên đều có ý nghĩa chỉ rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 34: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 34: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. Trạng ngữ được in nghiêng trong mỗi câu sau trả lời câu hỏi gì?. Trạng ngữ trả lời câu hỏi. Những trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì?. Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu sau:. Viết một đoạn văn ngắn tả con vật mà em yêu thích trong đó có ít nhất một câutrạng ngữ mở đầu bằng các từ bằng, với:. Trạng ngữ được in nghiêng trong các câu sau trả lời câu hỏi gì? Ghi vào chỗ trống trong bảng..

Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu Tuần 34 lớp 4

tailieu.com

Soạn Luyện từ câu: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu Tuần 34 Câu 1 trang 160 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Tìm trạng ngữ chỉ phương tiện trong các câu sau:. Em xác định như sau:. Câu 2 trang 160 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2. Viết một đoạn văn ngắn tả con vật mà em yêu thích, trong đó có ít nhất một câutrạng ngữ chỉ phương tiện.. Em viết đoạn văn như sau: "Buổi sáng, khi nắng vàng phủ khắp sân, mèo thường ra nằm cạnh gốc cau, phưỡn cái bụng trắng hồng sưởi nắng.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 32: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 32: Luyện từ câu Câu 1. a) Khoanh tròn các dấu hai chấm trong đoạn văn sau:. Đầu đuôi là thế này: Tôi Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi: "Kìa, hai cái trụ chống trời!". b) Nối từng dấu hai chấm ở bài tập trên với tác dụng của nó:. điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm □ trong đoạn văn sau.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 20: Luyện từ và câu

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 20: Luyện từ câu. Chọn từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa (nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng) điền vào chỗ trống:. Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...):. a) Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?. M: Bao giờ lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?. b) Khi nào trường bạn nghỉ hè?. c) Bạn làm bài tập này khi nào?. d) Bạn gặp cô giáo khi nào?.