Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "vở bài tập tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy Tuần 4 trang 24"
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY Hướng dẫn giải Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 4 I - Nhận xét. Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm Tôi nghe truyện cổ thầm thì. Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ. a) Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành.. b) Từ phức do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành..
download.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tiếng Việt lớp 4: Luyện tập về từ ghép và từ láy. Tổng hợp: Download.vn 1. Luyện từ và câu: Luyện tập về từ ghép và từ láy trang 43 - Tuần 4. So sánh hai từ ghép sau đây:. a) Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung)?. b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất)?. So sánh hai từ ghép:. Bánh trái: Có nghĩa tổng hợp (vì nó chỉ chung các loại bánh).. Bánh rán: Có nghĩa phân loại (vì nó chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi của tiếng thứ nhất)..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. -Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt : Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau . Từ láy là từ có tiếng hay âm , vần lặp lại nhau.. -Phân biệt được từ ghép và từ láy , tìm được các từ ghép và từ láy dễ . -Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu. Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở. 2 HS thực hiện yêu cầu. Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe , ăn , uống. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy . Tìm hiểu ví dụ.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải Luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 4 Tuần 4: Từ láy và từ ghép Giải Luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 4 Tuần 4: Từ láy và từ ghép Nhận xét. Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm:. Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ. a) Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành.. b) Từ phức do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành.. a, truyện cổ, ông cha, lặng im. b, chầm chậm, Ba Bể, cheo leo, se sẽ..
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Soạn Luyện từ và câu lớp 4:Từ ghép và từ láy Tuần 4. Hãy sắp xếp các từ phức được gạch dưới trong những câu dưới đây thành hai loại : từ ghép và từ láy.. Từ ghép là từ cả hai tiếng đều có nghĩa kết hợp lại tạo nên một nghĩa mới. Từ láy là từ có thể cả hai thành tố đều không có nghĩa hoặc một trong hai thành tố không có nghĩa, chúng lặp lại âm đầu hay phần vần hoặc cả tiếng. Từ ghép gồm: nhân dân, ghi nhớ, công ơn, đền thờ, mùa xuân, tưởng nhó, bờ bãi + Từ láy gồm: nô nức.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Soạn Luyện từ và câu lớp 4: Luyện tập về từ ghép và từ láy Tuần 4. So sánh hai từ ghép:. Bánh rán ( chỉ loại bánh nặn bằng bột gạo nếp thường có nhân rán chín giòn) a) Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp. b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại Trả lời:. là từ ghép có nghĩa tổng hợp. là từ ghép có nghĩa phân loại. Viết các từ ghép được in đậm trong những câu đã cho ( SGK TV4, tập 1, trang 44) vào trong bảng phân loại.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11. Luyện từ và câu - Tính từ Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 I - Nhận xét. Đọc truyện Cậu học sinh ở Ác-boa (Tiếng Việt 4, tập một, trang 110) và thực hiện các yêu cầu sau. Tìm trong truyện các từ ngữ miêu tả:. a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i.. b) Màu sắc của sự vật. Những chiếc cầu:. Mỏi tóc của thầy Rơ-nê:.... c) Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật:. Thị trấn:.... Vườn nho:.... Những ngôi nhà:. Dòng sông:.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13: Luyện từ và câu Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực Câu 1. Tìm các từ:. Nói lên ý chí, nghị lực của con người.. M: quyết chí,. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.. M: khó khăn,. Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1:. Từ thuộc nhóm a. Từ thuộc nhóm b.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 4: Luyện từ và câu Câu 1. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi về:. Câu hỏi Trả lời. M: Bạn sinh nam nào ? M: Tôi sinh năm 2010.. b) Tuần, ngày, tháng trong tuần (thứ...). M: Tháng hai có mấy tuần. M: Tháng hai có bốn tuần. Trời mưa to Hoà quên mang áo mưa Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình đôi bạn vui vẻ ra về.. TRẢ LỜI:. M: Bạn sinh năm nào.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG. Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 6. Chọn các từ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái để điền vào từng chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau:. “Minh là một học sinh có lòng. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minhkhông. Minh giúp đỡ các bọn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bọn hay mặc cảm. nhất cũng dần dần thấy. hơn vì học hành tiến bộ.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 24: Luyện từ và câu Câu 1. Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó (tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn) rồi viết vào chỗ. Hãy chọn và viết tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống:. a) Dữ như. d) Nhanh như………….. Từ sàng sớm □ Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú □ Hai chị em ăn mặc đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang □ Ngoài đường □ người và xe đi lại như mắc cửi.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 4. Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:. c) Anh em như thể chân tay. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:. a) Hẹp nhà. b) Xấu người. c) Trên kính. Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:. b) Thương yêu. c) Đoàn kết. d) Giữ gìn.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 4: Luyện từ và câu Câu 1. Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình:. M: ông bà, chú cháu.... Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp:. a) Con hiền cháu thảo.. b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.. c) Con có cha như nhà có nóc.. d) Con có mẹ như măng ấp bẹ.. e) Chị ngã em nâng.. g) Anh em như thể chân tay. Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.. Cha mẹ đối với con cái. Con cháu đối với ông bà, cha mẹ. Anh chị em đối với nhau.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 7: Luyện từ và câu Câu 1. Viết tên các môn em học ở lớp 2 vào chỗ trống:. Viết từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:. Viết lại nội dung mỗi tranh nói trên bằng một câu:. Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống:. a) Cô Tuyết Mai. môn Tiếng Việt.. bài rất dễ hiểu.. chúng em chăm học.. Tiếng Việt Toán. Đọc sách 2. Viết bài 3. Học bài 4. Trò chuyện. Tranh 1: Trinh đang đọc sách.. Tranh 2: Khang đang viết bài..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức. Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức Vở BT Tiếng Việt trang 17 I - Nhận xét. Viết lại các từ đơn và từ phức trong hai câu thơ trên:. Từ đơn. Từ phức. Ba từ đơn. Ba từ phức. Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2:. Từ đơn: rất, vừa, lại. 3 từ đơn : xem, đoán, hay.. Từ đơn:. Từ phức:
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Luyện từ và câu Câu 1. M: Môn học em yêu thích. là môn Tiếng Việt.. a) Giới thiệu trường em.. b) Giới thiệu một môn học em yêu thích.. c) Giới thiệu làng (xóm, bản, ấp, sóc, phố) của em.. a) Giới thiệu trường em. Trường em là Trường Tiểu học Kim Đồng.. Môn học em yêu thích là môn Toán.. Nơi em ở là phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 34: Luyện từ và câu. Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo (Tiếng Việt 2, tập hai, trang 136), tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống:. Những con bê cái Những con bê đực. như những bé gái - rụt rè. ăn nhỏ nhẹ, từ tốn. như những………. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ ngữ trái nghĩa với nó rồi điền vào chỗ trống.. M: Trẻ con trái nghĩa với người lớn.. a) Cuối cùng.... Xuất hiện.... Bình tĩnh....
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 16: Luyện từ và câu Câu 1. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:. a) tốt M: tốt - xấu. Chọn một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó:. Chú mèo ấy rất ngoan - Chú chó này rất hư. M: tốt - xấu. Chú chó ấy rất ngoan.. Chú mèo này rất hư.. Tham khảo toàn bộ giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tại đây:
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 21: Luyện từ và câu Câu 1. Viết tên các loài chim vào chỗ trống thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh):. M: chim cánh cụt,.... M: bói cá,.... Dựa vào các bài tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng, Thông báo của thư viện vườn chim (Tiếng Việt 2, tập hai, trang 23, 26), trả lời những câu hỏi sau:. a) Bông cúc trắng mọc ở đâu?. b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?. c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu?. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 13: Luyện từ và câu Câu 1. Viết tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ:. In đậm dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch một gạch. dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì?. a) Cây xoà cành ôm cậu bé.. b) Em học thuộc đoạn thơ.. c) Em làm ba bài tập toán.. cậu bé rửa quần ào. M: Linh giặt quần áo.. Đặt 2 câu, mỗi câu kể một việc em đã làm ở nhà:. TRẢ LỜI:. tưới cây quét nhà. lau bàn trông em. gấp quần áo.