« Home « Kết quả tìm kiếm

vở bài tập tiếng việt lớp 5 Chính tả Tuần 25 trang 38


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "vở bài tập tiếng việt lớp 5 Chính tả Tuần 25 trang 38"

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 25: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 25: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 25 trang 26: Chính tả. Câu 1: a) Điền tr hoặc ch vào chỗ trống:. ……….ú mưa - ……uyền tin. b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm:. chăm chi lỏng leo Câu 2: Tìm từ ngữ:. Chứa tiếng bắt đẩu bằng ch:.... Chứa tiếng bắt đầu bằng tr:.... Chứa tiếng có thanh hỏi:.... Chứa tiếng có thanh ngã:.... chuyền cành - trở về b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm:. Câu 2: Tìm từ ngữ:.

Giải VBT Tiếng Việt 5 Chính tả - Tuần 25 trang 38, 39 Tập 2

tailieu.com

Nội dung bài viết. Giải câu 1 trang 38, 39 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5. Hướng dẫn Giải VBT Tiếng Việt 5 Chính tả - Tuần 25 trang 38, 39 Tập 2, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. a) Gạch dưới các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây:. Xưa có một anh học trò rất mê đồ cổ. Một hôm, có người đưa đến manh chiếu rách bảo là chiếu Khổng Tử đã ngồi dạy học. Chẳng bao lâu, lại có kẻ đem một cây gậy cũ kĩ đến bảo:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 25: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 25: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 25: Chính tả trang 31. Tìm và ghi vào chỗ chống các từ (chọn bài tập 1 hoặc 2):. Gồm hai tiếng , trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau:. Màu hơi trắng:.... Cùng nghĩa với siêng năng:.... Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió:. Chứa các tiếng có vẩn ut hoặc ưc, có nghĩa như sau:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 25: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 25: Chính tả. a) Gạch dưới các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây:. Xưa có một anh học trò rất mê đồ cổ. Một hôm, có người đưa đến manh chiếu rách bảo là chiếu Khổng Tử đã ngồi dạy học. Chẳng bao lâu, lại có kẻ đem một cây gậy cũ kĩ đến bảo:. Đây là cây gậy cụ tổ Chu Văn Vương dùng lúc chạy loạn, còn xưa hơn manh chiếu của Khổng Tử mấy trăm năm.. Quá đỗi ngưỡng mộ, anh ta bèn bán hết đồ đạc trong nhà để mua gậy..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 25: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 25: Chính tả. Điền vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi:. Những thân cây cao lưng chừng trời khẽ khàng thả xuống một chiếc lá úa. tĩnh lặng nồng nàn mùi đất bốc hương và mùi lá ải lên men. Chẳng biết mưa từ bao. mà thân cây thông dại trắng mốc, nứt nẻ. dầu, có những vệt nước chảy ngoằn ngoèo. Trời đứng. nhưng đâu đó vẫn âm âm một thứ tiếng vang rền, không thật rõ. Hay là gió đã nổi lên ở khu. phía bên kia?.

Giải VBT Tiếng Việt 3 Chính tả - Tuần 25 trang 31, 33 Tập 2

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 25 trang 31: Chính tả 2. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 25 trang 33: Chính tả Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 25 trang 31: Chính tả. Tìm và ghi vào chỗ chống các từ (chọn bài tập 1 hoặc 2):. Gồm hai tiếng , trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau:. Màu hơi trắng:.... Cùng nghĩa với siêng năng:.... Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 5: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 5: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 5. Gạch dưới các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn dưới đây:. Anh hùng Núp tại Cu-ba. Năm 1964, Anh hùng Núp tới thăm đất nước Cu-ba theo lời mời của Chủ tịch Phi-đen Cát-xtơ-rô. Người Anh hùng Tây Nguyên được đón tiếp trong tình anh em vô cùng thân mật.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 17: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 17: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 17. Chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát dưới đây vào mô hình cấu tạo vần:. Viết lại những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên:. Yêu yê u. yêu yê u. Viết lại những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên: tiền/ hiền, xôi/. Tham khảo chi tiết các bài giải bài tập TV 5:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 11: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 11: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 11. a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. Hãy viết vào ô trống những từ ngữ chứa các tiếng đó:. b) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy viết vào ô trống những từ ngữ chứa các tiếng đó. M : trăn trở / ánh trăng.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 9: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 9: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 9. a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. b) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Tìm và viết lại các từ láy:. a) Từ láy âm đầu l M: long lanh. b) Từ láy vần có âm cuối ng M: lóng ngóng. la la lối, con la, la bàn. a) Từ láy âm đầu l.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 7: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 7: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 7 Câu 1. Điền một vần thích hợp với cả 3 chỗ trống dưới đây:. Chân trâu đốt lửa trên đồng Rạ rơm thì ít, gió đông thì nh..... Mải mê đuổi một con d..... Củ khoai nướng để cà ch. thành tro.. Điền tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây:. Đông như. Gan như cóc. Ngọt như.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 8: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 8: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 8. Gạch dưới những tiếng có chứa yê hoặc ya trong đoạn văn tả cảnh rừng khuya dưới đây:. Màn đêm dần bao trùm mỗi lúc một dày đặc trên những ngọn cây. Rừng khuya xào xạc như thì thào kể những truyền thuyết tự ngàn xưa. Tôi cố căng mắt nhìn xuyên qua màn đêm thăm thẳm với hi vọng tìm thấy một đốm lửa báo hiệu có một bản làng bình yên phía xa đang chờ đón..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 6: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 6: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 6 trang 23: Chính tả. Điền ai hoặc ay vào chỗ trống:. cày b) thính t. tóc, nước ch..... Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống thích hợp a) (sa, xa). a) mái nhà, máy cày b) thính tai, giơ tay c) chải tóc, nước chảy. Chọn chữ trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống cho thích hợp:. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 6 trang 25: Chính tả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 13: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 13: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 13 Câu 1. a) Viết các từ ngữ chứa những tiếng sau. M: nhân sâm,.... M: xâm nhập,.... b) Viết các từ ngữ có tiếng chứa vần ghi trong bảng sau. M: buột miệng,.... M: buộc lạt,.... Đàn bò trên đồng cỏ ...anh ...anh. Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều ....ót lợi..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 2 - Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 1: Chính tả trang 2 và trang 4 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập điền từ thích hợp vào chỗ trống. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 2. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 2 bài 1. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 2 bài 2 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 2 bài 1 Điền vào chỗ trống:. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 2 bài 2 Viết chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 6: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 6: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 6. Gạch dưới những tiếng có ưa hoặc uơ trong hai khổ thơ dưới đây:. Em bé thuyền ai ra giỡn nước Mưa xuân tươi tốt cả cây buồm Biển bằng không có dòng xuôi ngược Cơm giữa ngày mưa gạo trắng thơm.. Viết tiếp để hoàn thành lời nhận xét về cách ghi dấu thanh ở những tiếng em vừa tìm được:. Trong các tiếng chứa ưa (tiếng không có âm cuối, ví dụ: giữa), dấu thanh được đặt ở.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 12: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 12: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 12. Điền vào ô trống các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng sau:. a) Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau?. sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán. sá, si, sung, sen, sim, sâm, sán, sấu, sậy, sồi. Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 3: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 3: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 3 trang 10: Chính tả. Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống:. ề nghiệp Câu 2. Điền vào chỗ trống:. ung thành, ...ung sức.. b) đổ hoặc đỗ. rác, thi. mưa, xe. ngày tháng, nghỉ ngơi người bạn, nghề nghiệp Câu 2. cây tre, mái che, trung thành, chung sức b) đổ hoặc đỗ. đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 3 trang 12: Chính tả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 24: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 24: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 24 trang 22: Chính tả. Câu 1: Điền vào chỗ trống:. ....ay lúa chăm ch…´... dòng ….ông l. b) Điền các tiếng có vần uc hoặc ut, có nghĩa như sau:. Co (đầu, cổ, tay) lại:. Dùng xẻng lấy đất, đá, cát:. Chọi bằng sừng hoặc đầu:. xay lúa chăm chút. Co (đầu, cổ, tay) lại: rụt. Dùng xẻng lấy đất, đá, cát: xúc - Chọi bằng sừng hoặc đầu: húc.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 14: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 14: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 14 Câu 1. Viết những từ ngữ chứa các tiếng trong bảng sau:. M : bức tranh,.... M : quả chanh,.... M: mào gà,. Điền tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẩu tin sau.. (1) chứa tiếng có vần ao hoặc au.. (2) chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch.. Nhà môi trường 18 tuổi. Người dân hòn (1. về bãi biển Cu-a-loa vì vẻ đẹp mê hồn của thiên nhiên ở đây.