« Home « Chủ đề đại cương bệnh lý tim mạch

Chủ đề : đại cương bệnh lý tim mạch


Có 100+ tài liệu thuộc chủ đề "đại cương bệnh lý tim mạch"

Bệnh cơ tim giãn (Kỳ 2)

tailieu.vn

Điều trị. Điều trị nội khoa. Do đó ở các trờng hợp nhịp xoang chỉ nên dùng Digitalis khi bệnh nhân có tim to, rối loạn chức năng thất trái nhiều và không đáp ứng với điều trị lợi tiểu cũng nh thuốc ức chế men chuyển dạng Angiotensin.. Điều trị rối loạn nhịp trong bệnh cơ tim giãn thờng...

Bệnh mạch vành mạn cập nhật (Kỳ 1)

tailieu.vn

Nhưng tất cả hậu quả thiệt thòi do trạng thái ấy đều dồn cho cơ tim gánh chịu, chính xác là từng vùng nhỏ 'cục bộ' cơ tim tương ứng (vốn do nhánh MV đó phụ trách nuôi) sẽ bị một trạng thái sinh lý bệnh gọi là thiếu máu cục bộ (TMCB - ischemia) (xin chớ gọi "tắt". Chính...

Bệnh mạch vành mạn cập nhật (Kỳ 3)

tailieu.vn

Độ I : ĐTN khi gắng sức thể lực mạnh (nặng), nhanh, kéo dài hoặc của thể thao.. Điện tim của Nghiệm pháp gắng sức (NPGS). Điện tim ghi liên tục trong khi đạp xe đạp lực kế hoặc bước trên thảm di động (nếu không có chống chỉ định như suy tim, hẹp van động mạch chủ), cho gắng...

Bệnh mạch vành mạn cập nhật (Kỳ 4)

tailieu.vn

Bệnh mạch vành mạn cập nhật (Kỳ 4). KHI XẢY CƠN (tức là ĐANG TRONG CƠN):. Ngưng gắng sức thể lực và trí óc.. Dùng ngay các nitrat loại tác dụng nhanh và ngắn:. ngậm dưới lưỡi 0,3mg hoặc 0,4mg nitroglycerin. còn có dạng phun xịt dưới lưỡi mỗi xịt 0,4mg nitroglycerin.. Muốn phòng xảy ra cơn khi sắp hoặc...

Bệnh mạch vành mạn cập nhật (Kỳ 5)

tailieu.vn

Đơn trị liệu (điều trị một thuốc). Về nguyên lý phối hợp trị liệu. Xử lý Tổng gánh TMCB ấy, nói chung cần phối hợp trị liệu giữa những thuốc có cơ chế tác dụng khác nhau để:. Phối hợp trị liệu. Nếu chưa đạt kết quả, và về lâu dài (kể cả những thời gian phải để trống Nitrat...

Bệnh mạch vành mạn cập nhật (Kỳ 6)

tailieu.vn

3.1- Nong MV:. (PTCA), ta nói gọn là Nong MV. Ngoài ra chỉ chỉ định khi hội đủ điều kiện Nong MV (trang bị kỹ thuật, ê kíp, tài chính. Lúc này để lập nội dung Nong MV ắt phải Chụp MV cản quang.. c- Không chỉ định Nong MV nếu Chụp MV thấy thuộc diện "nguy cơ cao":. d-...

Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 1)

tailieu.vn

Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành. Đây là giai đoạn hay gây ra bệnh tim bẩm sinh nhất đối với thai nhi.. xuống thất phải lên động mạch phổi, nhưng do thai nhi chưa thở, sức kháng của phổi cao nên máu phải qua ống động mạch (ống Botal) đến động mạch chủ đi nuôi cơ thể. 40%...

Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 2)

tailieu.vn

Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành. Phân loại bệnh tim bẩm sinh (theo Perloff J.K.) (Tiếp theo):. Bệnh tim bẩm sinh không tím, có dòng chảy thông:. Dòng chảy thông ở tầng nhĩ:. Thông liên nhĩ (atrial septal defect - ASD). Xoang tĩnh mạch (sinus venosus).. Nối liền bất thường tĩnh mạch phổi bán phần (tĩnh mạch phổi...

Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 3)

tailieu.vn

Thông liên nhĩ (Atrial septal defect).. Thông liên nhĩ là tình trạng còn lỗ thông giữa nhĩ trái và nhĩ phải ở vách liên nhĩ. Lỗ thông tiên phát (primum atrial defect): lỗ thông nằm ở phía dưới lỗ bầu dục, ngay bờ trên của vòng van nhĩ-thất. Lỗ thông thứ phát (secundum atrial defect): là lỗ thông ở lỗ...

Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 4)

tailieu.vn

Thông liên nhĩ (Atrial septal defect) (Tiếp theo):. Tiếng thổi tâm thu ở vùng van động mạch phổi.. Siêu âm tim qua thành ngực hoặc qua thực quản thấy lỗ thông, dòng máu qua lỗ thông, tăng áp lực động mạch phổi.. Hẹp lỗ van động mạch phổi.. Thông liên thất.. Suy tim phải, tắc động mạch phổi, tắc động...

Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 5)

tailieu.vn

Triệu chứng lâm sàng biểu hiện sớm hay muộn phụ thuộc vào kích thước lỗ thông và mức. độ tăng áp lực động mạch phổi.. Lỗ thông bé thì giai đoạn không triệu chứng kéo dài, về sau mới có triệu chứng khó thở, mệt mỏi khi gắng sức.. Lỗ thông vừa và lớn thì hay gây nhiễm khuẩn hô...

Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 6)

tailieu.vn

Tồn tại ống động mạch (Patent ductus arteriosus).. Trẻ sơ sinh sau đẻ 3 tháng mà vẫn tồn tại ống thông giữa động mạch chủ và động mạch phổi thì được gọi là còn tồn tại ống động mạch (ống Botal).. ống động mạch được hình thành trong bào thai cùng với động mạch phổi và các nhánh đầu tiên...

Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 7)

tailieu.vn

Tồn tại ống động mạch (Patent ductus arteriosus) (tiếp theo):. Chiếu tim-phổi thấy cung động mạch phổi đập mạnh.. Chụp tim-phổi: cung nhĩ trái và thất trái giãn to, cung động mạch chủ giãn rộng, hình ảnh tăng áp lực động mạch phổi, phổi kém sáng.. Có thể thấy được ống động mạch trên siêu âm 2D, đo được đường...

Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 8)

tailieu.vn

Hẹp động mạch chủ bẩm sinh (Congenital aortic stenosis).. Có thể có hẹp động mạch chủ trước van, tại van và trên van bẩm sinh.. Người ta chia hẹp động mạch chủ làm 3 týp:. Týp 1: hẹp tại van động mạch chủ.. Van động mạch chủ chỉ có một lá van.. Van động mạch chủ chỉ có 2 lá...

Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 9)

tailieu.vn

Hẹp động mạch phổi (Congenital pulmonary stenosis).. Tỉ lệ hẹp động mạch phổi gặp 10-15% trong các thể bệnh tim bẩm sinh.. đường ra của thất phải. Hẹp lỗ van động mạch phổi: hay gặp nhất.. Hẹp dưới phần phễu động mạch phổi.. Hẹp phần phễu động mạch phổi.. Thể hẹp dưới phẫn phễu động mạch phổi giống như chia...

Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 10)

tailieu.vn

Hẹp eo động mạch chủ (Coarctation of the aorta).. Hẹp eo động mạch chủ gặp từ 5-10% trong các bệnh tim bẩm sinh.. Thường là hẹp ở phần xuống hay đoạn giữa động mạch chủ ngực, đôi khi. có hẹp động mạch chủ bụng phía trên động mạch thân kèm theo hẹp động mạch thân.. Tại chỗ hẹp, động mạch...

Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 11)

tailieu.vn

Tứ chứng Fallot (Tetralogy of Fallot).. Tứ chứng Fallot bao gồm các bệnh:. Thông liên thất: hay gặp ở phần màng hoặc phần cơ tiếp xúc với phần màng của vách liên thất.. Hẹp dưới van động mạch phổi do phì đại phần phễu, ít khi hẹp động mạch phổi ở các vị trí khác.. Phì đại thất phải do...

Bệnh tim - phổi mạn tính (Chronic cor-pulmonale) (Kỳ 1)

tailieu.vn

Bệnh tim - phổi mạn tính. Bệnh tim-phổi mạn tính là bệnh phì đại, giãn thất phải thứ phát do tăng áp lực động mạch phổi, gây nên bởi những bệnh của phổi, phế quản, mạch máu phổi, thần kinh và xương lồng ngực.. Loại trừ những trường hợp tăng áp lực động mạch phổi do hẹp lỗ van 2...

Bệnh tim - phổi mạn tính (Chronic cor-pulmonale) (Kỳ 3)

tailieu.vn

Triệu chứng.. Chỉ thấy triệu chứng của các bệnh phổi, phế quản, cơ xương lồng ngực mạn tính và tăng áp lực động mạch phổi.. Các biểu hiện của tăng áp lực động mạch phổi:. Bệnh mạn tính của phổi, phế quản hoặc bệnh cơ-xương lồng ngực kéo dài khoảng 5-10 năm thì xuất hiện tăng áp lực động mạch...