Có 13+ tài liệu thuộc chủ đề "duợc vị"
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Thường A giao được làm dưới dạng miếng keo hình chữ nhật, dài 6cm, rộng 4cm, dầy 0,5cm, mầu nâu đen, bóng, nhẵn và cứng.. vết cắt nhẵn, mầu nâu đen hoặc đen, bóng, dính (Dược Tài Học).. Liều dùng: Ngày dùng 8 - 24g, uống với rượu hoặc cho vào thuốc hoàn, tán.. Nấu 3 ngày 3 đêm, lấy...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
DUỢC VỊ - BINH LANG (Quả Cau). Tên thuốc: Semen Aracae.. Tên khoa học: Areca catechu L. Bộ phận dùng: hạt của quả cau. Cây cau có hai giống: cau rừng (sơn Binh lang), hạt nhỏ, nhọn, chắc và cau vườn (gia Binh lang) hạt to, hình nón cụt.. Hạt cau rừng còn gọi tiêm Binh lang tốt hơn hạt...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
DUỢC VỊ - BẠCH PHỤ TỬ. Tên khoa học: Typhonium gigantenum Engl. Bộ phận dùng: Rễ củ.. Tính vị: Vị cay, ngọt, ấm, có độc.. Quy kinh: Vào kinh Tỳ và vị.. Tác dụng: Thẩm thấp trừ đờm, Khu phong, chống co thắt, giải độc và tán kết.. Chủ trị:. Phong đờm thịnh biểu hiện chuột rút, co giật và...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
DUỢC VỊ - BÁCH HỢP. Tên khoa học: Lilium browii F.F. colchesteri WilsHọ Hành Tỏi (Liliaceae)Bộ phận dùng: vẩy, tép của nó (vẫn gọi là củ) dài độ 3 - 4cm, rộng độ 4 - 9 mm, màu trắng ngà, trong sáng. Thứ tép khô, dày, không đen, không mốc mọt, sạch tạp chất, có nhiều chất nhớt, bề ngang...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tên thuốc: Borneolum Syntheticum - Borneo Camphor.. Tên khoa học: Drylyobalanops aromatica Gaertn. Bộ phận dùng: Tinh thể đã được chế biến.. Tính vị: Vị hăng cay, đắng, tính hơi hàn.. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Tỳ và Phế.. Tác dụng: Khai khiếu và tỉnh thần. Chủ trị: Trị trúng phong cấm khẩu, dodọng kinh, hôn mee kéo đờm.. Bất...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
DUỢC VỊ - BÀNG ĐẠI HẢI. Tên thuốc: Semen Sterculiae Lychnopherae. Tên khoa học: Sterculia Lych nophera Hance. Tên Việt Nam: Trái Lười Ươi.. Bộ phận dùng: Quả.. Tính vị: Vị ngọt, tính hàn.. Quy kinh: Vào kinh Phế và Đại trường.. Tác dụng: Thanh nhiệt ở phế, trừ khí ở phế, nhuận tràng.. Chủ trị: Trị táo bón, khan...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tên thuốc: Herba Menthae.. Tên khoa học: Mentha arvensis L. Bộ phận dùng: Lá hái lúc cây chưa ra hoa về cuối xuân hay sang thu.. ít lá là xấu. Không dùng lá úa có sâu, không nhầm với lá Bạc hà dại (Mentha Sp) lá dày, có lông và hôi.. Tính vị: vị cay, tính lương (mát).. Quy kinh:...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
DUỢC VỊ - BÁN HẠ. Bộ phận dùng: củ. Ở Việt Nam không có cây Bán hạ Trung Quốc, Việt Nam thường dùng củ cây Chóc chuột (Typhonium divaricatum, Decne, cùng họ), lá chia thành 3 thuỳ, củ to thì làm Nam tinh, củ nhỏ bằng ngón tay làm Bán hạ.. Nhưng Việt Nam còn cây Chóc ri (Typhonium sp),...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
DUỢC VỊ - BÁ TỬ NHÂN. Tên thuốc: Semen Bitae.. Tên khoa học: Thuja orientalis L.. Họ Trắc Bá (Cupressaceae). Bộ phận dùng: nhân trong hột quả cây trắc bá. Thứ toàn nhân sắc vỏ vàng đỏ hơi nâu, không lẫn vỏ hột, không thối, không lép, không mốc, không mọt là tốt.. Tính vị: vị ngọt, tính bình.. Quy...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
DUỢC VỊ - BẠCH GIỚI TỬ. Không nên nhầm lẫn với các hạt khác.. Chủ trị: chữa ngực sườn đầy tức, ho tức, hàn đờm, mụn nHọt (giã nát hoà với giấm đắp vào chỗ sưng tấy).. Phế khí ngưng trệ do hàn đàm biểu hiện ho nhiều đờm, đờm loãng và trắng, cảm giác bứt rứt trong ngực: Bạch...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
DUỢC VỊ - BA ĐẬU. a) Theo Tây y: chỉ dùng dầu của Ba đậu làm thuốc trị tê thấp, viêm phổi, đau ruột. Đau bụng và táo bón do hàn hoặc ứ máu ở ruột: Dùng phối hợp Ba đậu với Đại hoàng, Can khương dưới dạng thuốc bột.. Trẻ không tiêu sữa, đờm nhiều và co giật trẻ...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
DUỢC VỊ - ÁC TI SÔ. Thành phần hóa học: Trong Ác ti sô chứa 1 chất đắng có phản ứng Acid gọi là Cynarin (Acid 1 - 4 Dicafein Quinic). Lá Ác ti sô chứa:. Ác ti sô không gây độc.. Lá Ác ti sô vị đắng, có tác dụng lợi tiểu và được dùng trong điều trị bệnh...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
ÍCH MẪU THẢO. Bộ phận dùng: cả cây (thân, lá, hoa, bột).. Dùng thứ cây có thân cành vuông, có nhiều lá, sắp ra hoa, dài độ 20 - 40cm kể từ ngọn trở xuống thì tốt nhất, nói chung phải khô, nhiều lá, không mốc, vụn nát.. Dùng cả cây: trị nhọt lở, tiêu thuỷ, trị mọi bệnh do...