« Home « Chủ đề hướng dẫn phòng bệnh

Chủ đề : hướng dẫn phòng bệnh


Có 20+ tài liệu thuộc chủ đề "hướng dẫn phòng bệnh"

Bệnh Lao học part 1

tailieu.vn

Đặc điểm của bệnh lao ...(gs.ts. Bệnh lao là bệnh do vi khuẩn.... Bệnh lao là bệnh lây.... Bệnh lao diễn biến qua hai giai đoạn.... Đặc điểm miễn dịch, dị ứng trong bệnh lao.... Bệnh lao có thể phòng và điều trị có kết quả.... Bệnh lao là bệnh xã hội.... Bệnh lao và nhiễm hiV. Đặc điểm của...

Bệnh Lao học part 2

tailieu.vn

Những bệnh nhân lao điều trị thất bại, tái phát hay có vi khuẩn kháng thuốc, th−ờng kèm theo các rối loạn miễn dịch. Trong các biện pháp điều trị miễn dịch, ng−ời ta dùng các vật phẩm khác nhau, thậm chí cả con vi khuẩn lao (không còn khả năng gây bệnh) nh− BCG, M.. Dị ứng trong bệnh...

Bệnh Lao học part 3

tailieu.vn

đặc, màu trắng, đó là chất bã đậu, đây là chất hoại tử đặc hiệu của tổn th−ơng lao. Tổn th−ơng có thể khu trú tại một thuỳ của phổi (hay gặp là thuỳ trên phổi phải) hoặc rải rác khắp hai phổi trong phế quản - phế viêm do lao.. Các tổn th−ơng kèm theo có thể gặp là...

Bệnh Lao học part 4

tailieu.vn

Đ−ờng tiếp cận: Tổn th−ơng lao ở nhu mô phổi gần màng phổi. Tiến triển xâm nhập vào màng phổi.. Giai đoạn đầu: Màng phổi phù nề, xung huyết, xuất hiện dịch vàng chanh. Giai đoạn sau: Màng phổi dầy lên, thô ráp, có thể thấy những hạt lao, cục lao nhuyễn hóa bã đậu. Nhu mô d−ới màng phổi...

Bệnh Lao học part 5

tailieu.vn

Chẩn đoán xác định. Những tr−ờng hợp đã xác định chẩn đoán thì việc chẩn đoán thể lâm sàng cũng cần đ−ợc xác định để có căn cứ cho điều trị và tiên l−ợng bệnh. Chẩn đoán phân biệt. Về tính chất thay đổi của dịch não tủy dễ nhầm với các nguyên nhân gây viêm màng não n−ớc trong...

Bệnh Lao học part 6

tailieu.vn

Vì vậy cần chụp X quang phổi để phát hiện các tổn th−ơng lao sơ nhiễm, lao phổi hoặc lao màng phổi phối hợp.. chẩn đoán. Hoặc các tổn th−ơng đặc hiệu trong chẩn đoán tế bào học hoặc mô bệnh học.. Bệnh đáp ứng tốt với điều trị bằng kháng sinh.. Viêm hạch do virus: Th−ờng do Adenovirus. Bệnh...

Bệnh Lao học part 7

tailieu.vn

Lao tiết niệu - sinh dục. Trình bày đ−ợc các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của lao tiết niệu - sinh dục.. Nêu đ−ợc các yếu tố chẩn đoán xác định lao tiết niệu - sinh dục.. Kể đ−ợc cách điều trị và phòng bệnh lao tiết niệu - sinh dục.. Lao tiết niệu sinh dục là thể...

Bệnh Lao học part 8

tailieu.vn

và cũng là nguyên nhân đầu tiên (chiếm từ 30% đến 50%) dẫn đến tử vong cho ng−ời nhiễm HIV/AIDS. Kể từ ca lao nhiễm HIV đầu tiên đ−ợc phát hiện tại bệnh viện lao Phạm Ngọc Thạch vào cuối năm 1992, đến năm 1999 tỷ lệ nhiễm HIV ở ng−ời bị bệnh lao là 1 – 1,5%. HIV tấn...

Bệnh Lao học part 9

tailieu.vn

Ngày nay ng−ời ta hiểu đ−ợc vấn đề này: ở chuột thí nghiệm đa số vi khuẩn lao nằm trong tế bào (môi tr−ờng toan) mà môi tr−ờng toan là điều kiện thuận lợi để pyrazinamid phát huy tác dụng. ở ng−ời khi mới bắt đầu điều trị đa số vi khuẩn lao ở vách các hang lao, ở ngoài...

Nội bệnh lý part 1

tailieu.vn

Bộ y tế. Phần dị ứng - miễn dịch lâm sàng. Sách Nội bệnh lý, phần Dị ứng – Miễn dịch lâm sμng đ−ợc biên soạn dựa trên ch−ơng trình giáo dục của Tr−ờng Đại học Y Hμ Nội trên cơ sở ch−ơng trình khung đã đ−ợc phê duyệt. Sách Nội bệnh lý, phần Dị ứng – Miễn dịch lâm...

Nội bệnh lý part 2

tailieu.vn

Dị ứng loại hình tức thì vμ loại hình muộn. Các phản ứng dị ứng chia thμnh 2 loại hình gồm: Các phản ứng dị ứng loại hình tức thì (gọi tắt lμ dị ứng tức thì, dị ứng thể dịch), vμ các phản ứng dị ứng loại hình muộn (gọi tắt lμ dị ứng muộn, dị ứng tế bμo).....

Nội bệnh lý part 3

tailieu.vn

Dị nguyên ngoại sinh không nhiễm trùng Dị nguyên ngoại sinh không nhiễm trùng bao gồm:. Bụi nhμ đ−ợc nghiên cứu nhiều hơn cả, có nhiều thμnh phần phức tạp, hoạt chất chủ yếu lμ các con mạt (ve) trong bụi nhμ (xem hình 2.1) có nhiều loại mạt trong bụi nhμ, hay gặp hơn cả lμ Dermatophagoides pteronyssinus, Dermatophagoides...

Nội bệnh lý part 4

tailieu.vn

Phân loại theo nguyên nhân: hen không dị ứng vμ hen dị ứng.. Hen dị ứng có 2 loại:. Hen dị ứng không nhiễm trùng do các dị nguyên:. Hen dị ứng nhiễm trùng do các dị nguyên:. Hen không dị ứng do các yếu tố: di truyền, gắng sức, rối loạn tâm thần, rối loạn nội tiết, thuốc (aspirin,...

Nội bệnh lý part 5

tailieu.vn

Tỷ lệ ng−ời bệnh bị dị ứng thuốc. TT Tên thuốc gây dị ứng Ng−ời bệnh Tỷ lệ. 1 Kháng sinh và sulfamid chậm Chống viêm, giảm đau, hạ sốt 25 8,5. 7 Thuốc chống dị ứng 2 0,7. 8 Các thuốc khác 3 1,0. Số ng−ời bệnh bị dị ứng kháng sinh. TT Tên kháng sinh Số bệnh nhân...

Nội bệnh lý part 6

tailieu.vn

Sốc phản vệ liên quan đến phản ứng quá mẫn tức thì có thể xảy ra ở những ng−ời bị mẫn cảm, có thể tạng dị ứng (atopy) phản ứng quá mẫn tức thì. có thể xảy ra tại chỗ hoặc toμn thân ở tất cả các loμi với đặc điểm hay gặp nhất lμ co thắt cơ trơn phế...

Nội bệnh lý part 7

tailieu.vn

Ngoμi việc dùng thuốc, ng−ời bệnh cần đ−ợc biết những kiến thức về những tác nhân có thể lμm cho mμy đay nặng thêm hoặc tái phát nh− uống r−ợu, nhiễm trùng, ăn các thức ăn tanh, vận động quá sức… để dự phòng.. Trình bμy các nguyên nhân gây mμy đay dị ứng?. Trình bμy các nguyên nhân gây...

Nội bệnh lý part 8

tailieu.vn

Điều trị Khám lại. SCORAD: Hệ thống đánh giá của châu Âu để theo dõi vμ thử nghiệm điều trị viêm da atopi đối với trẻ sơ sinh <. Viêm da dị ứng tiếp xúc (xem các hình 8.5 – 8.8 ở phụ bản). Lμ bệnh lý theo cơ chế dị ứng muộn có vai trò tham gia của các...

Nội bệnh lý part 9

tailieu.vn

Sự xuất hiện vμ tác dụng tốt của corticoid đã kéo dμi đời sống bệnh nhân vμ giúp cho tiên l−ợng của bệnh nhân thay đổi rất nhiều (Hench Dubois đ−a ra định nghĩa: bệnh lupus lμ một hội chứng nguyên nhân không rõ, đặc tr−ng bởi tổn th−ơng nhiều cơ quan nội tạng, có những đợt tiến triển nặng...

Nội bệnh lý part 10

tailieu.vn

đều vμ có thể có loét.. 2.2.3.Tổn th−ơng hệ tiêu hoá (bảng 11.1). Tổn th−ơng thận. Các tổn th−ơng th−ờng lμ:. Tổ chức học của thận tổn th−ơng có các biểu hiện sau:. Có thể phát hiện sự lắng đọng của C3a vμ IgM bằng ph−ơng pháp miễn dịch huỳnh quang trên thμnh mạch máu tổn th−ơng gây ra thiếu...

Y học cổ truyền Việt Nam - Sách linh khu part 1

tailieu.vn

gọi là châm thực [31]. Tám gọi là Trường châm, dài 7 thốn. Chín gọi là Đại châm, dài 4 thốn [52].. đó gọi là làm cho bệnh nặng hơn [67]. Chỗ xuất ra gọi là huyệt Tỉnh [81]. Chỗ lưu gọi là Vinh [82]. Chỗ chú gọi là Du [83]. Chỗ hành gọi là Kinh [84]. Chỗ nhập gọi...