Có 80+ tài liệu thuộc chủ đề "tài liệu học châm cứu"
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC NÃO HỘ. Cửa của não là lỗ hổng xương chẩm, mà huyệt ở vị trí xương chẩm, vì vậy gọi là Não Hộ (Trung Y Cương Mục).. Xuất Xứ. Thiên ‘Thích Cấm Luận’ (TVấn.52).. Huyệt thứ 17 của mạch Đốc. Hội của mạch Đốc và kinh Bàng Quang.. 1 trong nhóm huyệt ‘Tuỷ Khổng’ (Phong Phủ...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa thóp trước, phía trước huyệt Bá Hội (Đc.20) 3 thốn.. Phối Bá Hội (Đc.20) trị ngủ nhiều (Tư Sinh Kinh).. Thiên Trụ (Bq.12. Tiền Đỉnh (Đc.21) trị trẻ nhỏ bị động kinh (Tư Sinh Kinh).. Phối Ngọc Chẩm (Bq.9) trị đầu đau (Châm Cứu Tụ Anh).. Phối Bá Hội (Đc.20. Thần Đình (Đc.24....
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Phong Trì (Đ.20. Tiền Đỉnh (Đc.21. Tín Hội (Đc.22) trị mặt sưng đo?, đau (Thiên Kim Phương).. Phối Bá Hội (Đc.20. Tín Hội (Đc.22) trị mũi nghẹt không ngư?i thấy mùi (Tư SinhKinh).. Hợp Cốc (Đtr.4) trị đầu nhức (Châm Cứu Đại Thành),. Phối Nhân Trung (Đc.26. Phong Phủ (Đc.16) trị chảy mũi nước trong (Châm Cứu Đại Thành).. Phối...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Thần Đạo (Đc.11. Thiên Trụ (Bq.10) trị chứng đầu phong (Tư Sinh Kinh).. Phối Đại Trường Du (Bq.25. Trường Cường (Đc.1) trị trẻ nhỏ bị thoát giang (Châm Cứu Đại Thành).. Phối Cưu Vĩ (Nh.15. Trường Cường (Đc.1) trị trực tràng sa (Châm Cứu Đại Thành).. Phối Thuỷ Câu (Đc.26) trị hay cười (Châm Cứu Đại Thành).. Phối Hậu Đỉnh...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Phối Bá Hội (Đc.20. Phong Phủ (Đc.16. Tiền Đỉnh (Đc.21. Tín Hội (Đc.22) trị họng sưng đau (Trùng Lâu Ngọc Ngoạt).. Trên đường dọc giữa đầu, phía trước huyệt Bá Hội (Đc.20) 1, 5 thốn.. Cứu Tiền Đỉnh (Đc.21) trị trẻ nhỏ bị cấp kinh phong, nếu không bớt, cứu 2 đầu chân mày và dưới mũi [Nhân Trung] (Trữu...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nhóm 1: Đại Chùy (Đc.14. Cưu Vỹ (Nh.15) thấu Thượng Quản (Nh.13. Gian Sử (Tb.5) thấu Chi Câu (Ttu.6). Nhóm 2: Á Môn (Đc.15. Bá Hội (Đc.20) thấu Tứ Thần Thông + Ấn Đường thấu điểm giữa mũi + Kiến Lý (Nh.11. An Miên + Thần Đường (Bq.44. Can Du (Bq.18. Thiếu Thương (P.11. Cuồng: Dùng nhóm I, đồng thời...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Dương Bạch (Đ.14. Địa Thương (Vi.4. Hợp Cốc (Đtr.4). Huyệt phụ: Nhân Trung (Đc.26), Hiệp Thừa Tương, Thái Dương, Hạ Quan (Vi.7), Túc Tam Lý (Vi.36), Nội Đình (Vi.44), Hòa Liêu (Đtr.19). Giáp Xa (Vi.6. Địa Thương (Vi.4), méo bên pHải cứu bên trái và ngược lại, mỗi huyệt cứu 27 tráng (Tư Sinh Kinh).. 3- Giáp Xa (Vi.6. Địa...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nhân Trung (Đc.26. Huyệt Phụ: Hợp Cốc (Đtr.4), Thái Xung (C.3), Thiếu Thương (P.11. Khúc Trì (Đtr.11. Y Lung + Nhĩ Môn (Ttu.21. Ế Phong (Ttu.17. Ty Trúc Không (Ttu.23. Bá Hội (Đc.20. Xuất hiện chứng cứng đờ, ngủ như chết: thêm Đại Lăng (Tb.7), Dũng Tuyền (Th.1), Bá Hội (Đc.20). Họng nghẹn: phối Chiếu Hải (Th.6), Thiên Đột (Nh.22).....
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Vì vậy, trong phần này, chúng tôi nêu ra một số bệnh thuộc phạm vi chữa trị của châm cứu, theo các sách giáo khoa có uy tín để tiện việc tham khảo. Tuy nhiên, các phác đồ đó, đã được nghiên cứu và thực nghiệm kỹ, do đó kết quả chắc không thể tầm thường được, vì vậy, chúng...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Huyệt chính: Định Suyễn + Phong Môn (Bq.12. Phế Du (Bq.13. Đờm nhiều thêm Phong Long (Vi.40). Phế Du để tuyên Phế trị ho. 2- a* Cấp tính: Khuyết Bồn (Vi.12), Đàn Trung (Nh.17), Cự Khuyết (Nh.14).. Hoặc Ngư Tế (P.10), Liệt Khuyết (P.7), Thiếu Trạch (Ttr.1), Khuyết Bồn (Vi.12).. Hoặc Thiếu Trạch (Ttr.1), Tâm Du (Bq.15), Khố Phòng (Vi.14).....
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Huyệt chính: Thân Trụ (Đc.12. Linh Đài (Đc.10. Hợp Cốc (Đtr.4. Uỷ Trung (Bq.40) [xuất huyết].. Nếu kèm sốt cao thêm Khúc Trì (Đtr.11), Đại Chùy (Đc.14. thần trí hôn mê, thêm Thuỷ Câu (Đc.26), Thập Tuyên, Tiểu Hải (Ttr.8), Khích Môn (Tb.4).. Nhọt ở tay cứu Khúc Trì (Đtr.11).. Uỷ Trung (Bq.40. Uỷ Trung (Bq.40) (Châm Cứu Tập Thành).....
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chứng nhẹ: điều hòa Vị khí, Đại Chùy (Đc.14. Trung Quản (Nh.12. Châm Nhân Trung (Đc.26. Nếu mê man: thêm Bá Hội (Đc.20), Lao Cung (Tb.8), Dũng Tuyền (Th.10.. Choáng váng muốn nôn: thêm Nội Quan (Tb.6), Ế Minh, Túc Tam Lý (Vi.36). Co giật thêm Hậu Khê (Ttr.3), Dương Lăng Tuyền (Đc.34).. Mồ hôi ra nhiều, khí bị tuyệt,...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU CO GIẬT. Co giật là nói về cơ năng của hệ thống thần kinh trung ương tạm thời bị rối loạn, xuất hiện những chứng trạng đột nhiên mất ý thức 1 thời gian ngắn đồng thời gân cơ cục bộ hoặc toàn thân bị co rút (giật).. Có thể phân biệt 2 loại:...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chủ yếu do Thận hư, Thấp Nhiệt tích ở Hạ Tiêu, Bàng Quang khí hóa thất thường.. Thận và Bàng Quang có quan hệ Biểu Lý, vì vậy nếu bệnh lâu không dứt thì Thận Âm hoặc Thận Dương bị tổn thương, gây ra bệnh chứng hư thực lẫn lộn.. Chỉ có triệu chứng tiểu gắt, buốt là triệu chứng...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Châm Thận Du (Bq.23. Nếu chưa bớt, thêm Chí Thất (Bq.52. Cách Du (Bq.17. Can Du (Bq.18. Thận Du (Bq.23. Khí Hải Du (Bq.24) (Thần Cứu Kinh Luân).. 4- Tam Tiêu Du (Bq.22. Khí Hải Du (Bq.24. Hoang Môn (Bq.51. Chí Thất (Bq.52. Đại Trường Du (Bq.25. Tiểu Trường Du (Bq.27. Quan Nguyên Du (Bq.26. Phi Dương (Bq.58. 6- Thận...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Thừa Sơn (Bq.57) (Bq.58).. Nếu chưa bớt, thêm Bạch Hoàn Du (Bq.28), châm xiên hướng xuống phía trong, tạo cảm giác lan tới giang môn.. Cứu thêm huyệt Bá Hội (Đc.20).. thêm Thừa Sơn là cách dùng huyệt ở xa, Bá Hội ở đỉnh đầu, dùng phép cứu có thể thăng dương, đưa khí bị hạ hãm lên.. 4- Đại...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Huyệt chính: Túc Tam Lý (Vi.36. Thiên Xu (Vi.25. Trung Quản(Nh.12. Tỳ Du (Bq.20. Thận Du (Bq.23. U?y Trung (Bq.40).. Nếu châm 3-5 lần rồi mà không bớt, có thể châm thêm Khí Hải (Nh.6), Trung Quản(Nh.12), Thiên Xu (Vi.25), đều có thể cứu điếu ngải.. Tỳ Hư, tiêu chảy lâu không cầm thêm Tỳ Du (Bq.20), Âm Lăng Tuyền...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Huyệt dùng: Lan Vĩ + Thượng Cự Hư (Vi.37. Túc Tam Lý (Vi.36). Bụng đau thêm Thiên Xu (Vi.25).. Hãm Cốc (Vi.43. Đại Trường Du (Bq.25) (Châm Cứu Đại Thành).. 3- Lan Vĩ + Túc Tam Lý (Vi.36. Phúc Kết (Ty.14. Thiên Xu (Vi.25) (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).. 4- Túc Tam Lý (Vi.36. Thượng Cự Hư (Vi.37)...
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nếu chưa bớt, thêm Dương Lăng Tuyền (Đ.34), Túc Tam Lý (Vi.36. Có thể thêm Túc Tam Lý (Vi.36. Túc Tam Lý (Vi.36. 6- Chí Dương (Đc.9) làm chính, có thể thêm Dương Lăng Tuyền (Đ.34) và Túc Tam Lý (Vi.36
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Túc Tam Lý (Vi.36).. Phương pháp châm khác: bắt đầu sờ tìm tại giữa chỗ 2 huyệt Cự Khuyết (Nh.14) và Thượng Quản(Nh.13), tìm và sờ thấy dưới da 1 cục bằng hạt đậu, cũng có thể tìm thấy một cục như vậy giữa hai huyệt Thượng Quảnvà Tề Trung (rốn). 2- Thiên Trụ (Bq.10. Đại Trữ (Bq.11. Cách Du...