« Home « Chủ đề thuật ngữ hóa học

Chủ đề : thuật ngữ hóa học


Có 100+ tài liệu thuộc chủ đề "thuật ngữ hóa học"

Ôxít sắt

tailieu.vn

Ôxít sắt. Bột màu dùng ôxít sắt. Ôxít sắt là các ôxít của sắt. Ôxít sắt (II) (FeO). Thường thấy ở dạng bột màu đen, có thể gây nổ vì dễ. Ôxít sắt (III) (Fe 2 O 3 ) được biết ở dạng tự nhiên là hematite. Chất này có thể được làm tinh khiết để phủ lên băng từ...

Nguyên tố Scandi

tailieu.vn

Nguyên tố Scandi. Phân loại kim loại chuyển tiếp. Chất đồng vị ổn định nhất. Scandi hay scanđi là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Sc và số nguyên tử bằng 21. Là một kim loại chuyển tiếp mềm, màu trắng bạc, scandi có trong các khoáng chất hiếm ở Scandinavia và nó đôi...

Nguyên tố Selen

tailieu.vn

Nguyên tố Selen. Chất đồng vị ổn định nhất. Selen là một nguyên tố hóa học với số nguyên tử 34 và ký hiệu hóa học Se. Nó là một phi kim, về mặt hóa học rất giống với lưu huỳnh và telua, và trong tự nhiên rất hiếm thấy ở dạng nguyên tố. Đối với sinh vật, nó là...

Axít selenic

tailieu.vn

Axít selenic. Axít selenic là một hợp chất hóa học với công thức H 2 SeO 4 . Axít selenic loãng có các tính chất như các axít thường khác:. Axít selenic đậm đặc có những tính chất hóa học riêng:. Axít selenic là axít có tính ôxi hóa mạnh hơn Axít sulfuric, có khả năng giải phóng các ion...

Axít selenơ

tailieu.vn

Axít selenơ. Axít selenơ có đầy đủ các tính chất của một axít:. Axít selenơ có thể dễ dàng hình thành bằng việc hòa selen điôxít vào nước. Axít selenơ ở dạng loãng là một Điprotic axít:

Nguyên tố Silic

tailieu.vn

Nguyên tố Silic. Silic là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Si. Nó là nguyên tố phổ biến sau ôxy trong vỏ Trái Đất (25,7. Cấu trúc tinh thể Lập phương. Nhiệt bay hơi 384,22 kJ/mol. Nhiệt nóng chảy 50,55 kJ/mol. 786,5 kJ/mol 2. 1.577,1 kJ/mol 3. 3.231,6 kJ/mol 4. 4.355,5...

Ôxít nhôm

tailieu.vn

Ôxít nhôm. Cấu trúc phân tử của ôxít nhôm. Danh pháp IUPAC Ôxít nhôm. Điểm nóng chảy 2054°C (2327 K). Ôxít nhôm hay nhôm ôxít là một hợp chất hóa học của nhôm và ôxy với công thức hóa học Al 2 O 3 . nhiệt độ nóng chảy 2054°C.. Ôxít nhôm là thành phần chính của bôxít, loại quặng...

Nguyên tố Stronti

tailieu.vn

Nguyên tố Stronti. Strontium là một nguyên tố kim loại kiềm thổ có ký hiệu là Sr và số nguyên tử. Nhiệt độ nóng chảy: 770 °C. Nhiệt độ sôi: 1380 °C. Là kim loại kiềm thổ, thuộc phân nhóm chính nhóm II.. Khi để trong không khí và nhiệt độ thường Sr nhanh chóng tạo nên lớp màu vàng....

Nguyên tố Tali

tailieu.vn

Đơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú.. Tali rất độc và đã được dùng trong thuốc diệt chuột và côn trùng. Nó cũng được dùng trong các máy dò hồng ngoại.. Hợp chất sulfat tali từng được dùng làm thuốc diệt chuột và côn trùng do rất độc và không mùi, không vị. Độ dẫn...

Nguyên tố Terbi

tailieu.vn

Nguyên tố Terbi. Trạng thái ôxi hóa (Ôxít bazơ yếu). Trạng thái vật chất rắn. Trạng thái trật tự từ thuận từ ở 300 K. Chất đồng vị ổn định nhất. Nó là một kim loại đất hiếm màu trắng bạc, mềm, dẻo, dễ uốn, đủ để cắt bằng dao.. Trên 219 K, nó chuyển sang trạng thái phản sắt...

Nguyên tố Thori

tailieu.vn

Thori điôxít được sử dụng làm chất ổn định trong các điện cực tungsten trong kỹ thuật hàn khí trơ tungsten, ống điện, động cơ máy bay. Thori cũng được sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu hạt nhân giống như urani, vì nó tạo ra ít chất thải phóng xạ nguyên tử lớn.. Sử dụng trong các điện cực...

Hiđrô clorua

tailieu.vn

Hiđrô clorua. Cấu trúc phân tử của hiđrô clorua. Danh pháp IUPAC Hiđrô clorua Cloran. Axít clohiđric Clorua hiđrô Axít hiđrocloric Khí axít hiđrocloric. Công thức phân tử HCl (khí). Phân tử gam 36,4606 g/mol. Các hợp chất liên quan Axít clohiđric. Hợp chất hóa học Hiđrô clorua HCl, là một chất khí không màu, độc hại, có tính ăn...

Lưu huỳnh điôxit

tailieu.vn

Lưu huỳnh điôxit. Công thức phân tử SO 2. Phân tử. trong nước 9.4 g/100 mL (25 °C). phân tử Bent 120° [1]. Chỉ dẫn R Bản mẫu:R23 R34. (S1/2) Bản mẫu:S9 S26 Bản mẫu:S36/37/39 S45. Các hợp chất liên quan. Hợp chất liên quan. Lưu huỳnh điôxit là một hợp chất hóa học với công thức SO 2 ....

Canxi clorua

tailieu.vn

Clorua canxi. Clorua canxi hay canxi clorua (CaCl 2. Chất này có thể sản xuất từ đá vôi nhưng đối với việc sản xuất sản lượng lớn thì người ta tạo nó như là một sản phẩm phụ của công nghệ Solvay. Clorua canxi có thể phục vụ như là nguồn cung cấp ion canxi trong dung dịch, chẳng hạn...

Nguyên tố Thủy ngân

tailieu.vn

Nguyên tố Thủy ngân. vàng – thủy ngân – tali. Là một kim loại chuyển tiếp nặng có ánh bạc, thủy ngân là một nguyên tố kim loại được biết có dạng lỏng ở nhiệt độ thường. Thủy ngân được sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế và các thiết bị khoa học khác. Thủy ngân thu được chủ...

Nguyên tố Telua

tailieu.vn

Nhiệt bay hơi 52,55 kJ/mol. Nhiệt nóng chảy 17,49 kJ/mol. 869,3 kJ/mol 2. 1.790 kJ/mol 3. 2.698 kJ/mol 4. 3.610 kJ/mol 5. 5.668 kJ/mol 6. 6.820 kJ/mol 7. 13.200 kJ/mol

Sulfua thủy ngân (II) Sulfua thủy ngân (II) Cấu trúc phân tử của tinh thể chu

tailieu.vn

Sulfua thủy ngân (II). Cấu trúc phân tử của tinh thể chu sa. Danh pháp IUPAC Sulfua thủy ngân. Tên khác Chu sa. Công thức phân tử HgS. Phân tử gam 232,66 g/mol. Biểu hiện Chất rắn màu đen hay đỏ. Thuộc tính. Độ hòa tan trong nước Không tan. Nguy hiểm. Các nguy hiểm chính Cực độc (T+). Trang...

Fulminat thủy ngân

tailieu.vn

Fulminat thủy ngân. Fulminat thủy ngân Cấu trúc hóa học Fulminat thủy ngân. Công thức hóa học Hg(ONC) 2. Nhạy nổ với va chạm Cao. Nhạy nổ với ma sát Cao. Tốc độ truyền nổ 4.250 m/s. Fulminat thủy ngân (Hg(ONC) 2 ) là một chất nổ, có độ nhạy nổ cao, được sử dụng để mồi nổ. Nó rất...

Nguyên tố Titan

tailieu.vn

Nguyên tố Titan. Phân loại kim loại chuyển tiếp. Bề ngoài kim loại màu trắng-xám bạc. Chất đồng vị ổn định nhất. Đơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú.. Titan là một kim loại chuyển tiếp với màu trắng bạc. Titan được dùng trong các hợp kim cứng và nhẹ (đặc biệt là với sắt...

Nguyên tố Urani

tailieu.vn

Chất đồng vị ổn định nhất. Bản mẫu:Đồng vị U. Các đồng vị phóng xạ của urani có số nơtron từ 144 đến 146 nhưng phổ biến nhất là các đồng vị urani 238, urani 235 và urani 239. Tất cả đồng vị của urani đều không bền và có tính phóng xạ yếu. urani 235 (0,711. Chu kỳ bán...