« Home « Chủ đề thuốc theo thành phần

Chủ đề : thuốc theo thành phần


Có 20+ tài liệu thuộc chủ đề "thuốc theo thành phần"

Bài giảng Misoprostol đối với thai nghén

tailieu.vn

Tử cung: Kích thích cơn co. Cổ tử cung: Làm mềm và rộng cổ tử cung Dạ dày – ruột: Phòng/điều trị loét. Làm mềm cổ tử cung trước khi phá thai ngoại khoa – Thai nghén thất bại, thai chết. Gây chuyển dạ (phá thai, thai chết). Làm mềm cổ tử cung trước thủ thuật nong và hút. Gây...

Acebutolol

tailieu.vn

Chỉ định: Acebutolol được kê đơn cho bệnh nhân bị cao huyết áp. Tương tác thuốc: Acebutolol có thể làm nặng thêm tình trạng khó thở ở. ở bệnh nhân đang có nhịp tim chậm và blốc tim, acebutolol có thể gây nhịp tim chậm nguy hiểm, thậm chí sốc. Acebutolol làm giảm sức co bóp cơ tim và có...

Acyclovir

tailieu.vn

Bệnh do virus khác với bệnh nhiễm khuẩn ở chỗ virus không phải là cơ thể sống, nhưng việc virus xâm chiếm tế bào sống và tự sinh sản thường phải trả giá bằng tế bào chủ.. Acyclovir là một thuốc kháng virus tác dụng chống lại virus Herpes, bao gồm simplex 1 và simplex 2 (mụn rộp và herpes...

Albuterol và ipatropium

tailieu.vn

Albuterol và ipatropium. Tên gốc: albuterol và ipatropium. Tên thương mại: COMBIVENT. Nhóm thuốc và cơ chế: COMBIVENT là một chế phẩm phối hợp có. chứa 2 thuốc giãn phế quản là albuterol (PROVENTIL, VENTOLIN) và ipatropium (ATROVENT) được dùng trong điều trị các bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (viêm phế quản và khí phế thũng) khi có bằng...

Albuterol

tailieu.vn

Albuterol là một thuốc giãn phế quản được dùng trong điều trị hen và các chứng bệnh tắc nghẽn đường hô hấp khác. Đường hô hấp có thể bị chít hẹp do tích luỹ dịch nhày, co thắt cơ vòng hô hấp hoặc phù nề niêm mạc.. Albuterol cũng có ích ở bệnh nhân bị khí phế thũng và viêm...

Allopurinol

tailieu.vn

Allopurinol được dùng để làm giảm acid uric huyết. Allopurinol cũng được dùng để ngǎn ngừa tǎng acid uric huyết ở bệnh nhân đang dùng hóa liệu pháp điều trị một số loại ung thư.. Nguy cơ của phản ứng này tǎng ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân bị suy thận cần giảm liều

Amiodaron (Kỳ 1)

tailieu.vn

Nhóm thuốc và cơ chế: Amiodaron được dùng để điều chỉnh các nhịp bất thường của tim (thuốc chống loạn nhịp). Amiodaron được tìm ra nǎm 1961.. Thuốc được FDA cho phép dùng làm thuốc chống loạn nhịp trên lâm sàng vào nǎm 1985. Mặc dù amiodaron có nhiều tác dụng phụ, một số trong đó nặng và có thể...

Amiodaron (Kỳ 2)

tailieu.vn

Amiodaron cũng tương tác với các thuốc chống trầm cảm ba vòng (như amitriptylin, ELAVIL) hoặc các phenothiazid (như chlopromazin, THORAZINE) và có thể gây loạn nhịp nghiêm trọng.. Chảy máu có thể nặng và thậm chí gây tử vong. Tác dụng này có thể xảy ra sớm sau 4-6 ngày dùng phối hợp thuốc hoặc muộn sau một vài...

AMITRIPTYLIN (Kỳ 1)

tailieu.vn

Loại thuốc: Thuốc chống trầm cảm ba vòng có tác dụng an thần.. Dược lý học và cơ chế tác dụng. Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế tái nhập các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic.. Tác...

AMITRIPTYLIN (Kỳ 2)

tailieu.vn

Tác dụng không mong muốn (ADR). Các phản ứng có hại chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng giảm liều. Phản ứng có hại hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%).. Phản ứng có hại và phản ứng phụ nguy...

AMITRIPTYLIN (Kỳ 3)

tailieu.vn

Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú: 75 mg/ngày, chia vài lần. có thể tăng tới 150 mg/ngày. Tác dụng giải lo và an thần xuất hiện rất nhanh, còn tác dụng chống trầm cảm có thể trong vòng 3-4 tuần điều trị, thậm chí nhiều tuần sau mới thấy được. Ðiều quan trọng là phải tiếp tục điều...

Amitriptylin

tailieu.vn

Amitriptylin có thể uống cùng hoặc không cùng đồ ǎn. Sốt cao, co giật và thậm chí tử vong có thể xảy ra khi dùng hai thuốc này cùng nhau.. Không nên dùng epinephrin cùng với amitriptylin vì chúng có thể gây cao huyết áp nặng. Thận trọng khi dùng amitriptylin ở bệnh nhân có cơn động kinh, vì thuốc...

AMLODIPIN (Kỳ 1)

tailieu.vn

Dược lý và cơ chế tác dụng. Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua màng tế bào. Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và ít có tác dụng hơn trên kênh calci cơ tim. Amlodipin cũng có tác dụng tốt...

AMLODIPIN (Kỳ 2)

tailieu.vn

Tác dụng không mong muốn (ADR). Phản ứng phụ thường gặp nhất của amlodipin là phù cổ chân, từ nhẹ đến trung bình, liên quan đến liều dùng. Trong thử nghiệm lâm sàng, có đối chứng placebo, tác dụng này gặp khoảng 3% trong số người bệnh điều trị với liều 5 mg/ngày và khoảng 11% khi dùng 10 mg/ngày.....

Amlodipin

tailieu.vn

Nhóm thuốc và cơ chế:. Amlodipin thuộc nhóm thuốc chẹn kênh calci. Nhóm thuốc ngǎn chặn việc vận chuyển calci qua các tế bào cơ trơn lót động mạch vành và các động mạch khác của cơ thể.. Vì calci có vai trò quan trọng trong co cơ, ngǎn chặn vận chuyển calci làm giãn cơ động mạch và làm...

Amlodipine & benazepril

tailieu.vn

Amlodipine &. Tên gốc: Amlodipine &. Tên thương mại: LOTREL. Nhóm thuốc và cơ chế: Lotrel là một sản phẩm phối hợp chứa benazepril (LOTENSIN) và amlodipin (NORVASC).. Dạng dùng: Viên nang 2,5mg amlodipin/10mg benazepril, 5mg amlodipin/10mg benazepril, 5mg amlodipin/20mg benazepril.. Bảo quản: NORVASC cần được bảo quản ở nhiệt độ <30 o C trong bao bì kín tránh ánh...

Astemizol

tailieu.vn

Astemizol là thuốc thứ hai bổ sung cho thế hệ thuốc chống dị ứng mới có tên là các kháng histamin hay các chất chẹn thụ thể histamin (H-1). Thế hệ thuốc kháng histamin mới này còn được gọi là thuốc "không gây buồn ngủ".. Trước khi có các thuốc như astemizol, các histamin thường gây buồn ngủ ở một...

Atorvastatin

tailieu.vn

Nhóm thuốc và cơ chế:. Atorvastatin là một thuốc làm giảm cholesterol. Thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesterol là HMGCoA reductase.. Thuốc làm giảm mức cholesterol chung cũng như cholesterol LDL trong máu (LDL cholesterol bị coi là loại cholesterol "xấu". đóng vai trò chủ yếu trong bệnh mạch vành)....

ATROPIN (Kỳ 1)

tailieu.vn

Dược lý và Cơ chế tác dụng:. Atropin là Alcaloid kháng Muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. các thụ thể Muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch Cholinergic) và ức chế tác dụng của Acetylcholin ở cơ trơn. Atropin...

ATROPIN (Kỳ 2)

tailieu.vn

Tác dụng không mong muốn (ADR):. Toàn thân: Khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản.. Mắt: Giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng.. Tim - mạch: Chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp.. Thần kinh trung ương:...