« Home « Chủ đề thuốc theo biệt dược

Chủ đề : thuốc theo biệt dược


Có 20+ tài liệu thuộc chủ đề "thuốc theo biệt dược"

Bài giảng Misoprostol đối với thai nghén

tailieu.vn

Tử cung: Kích thích cơn co. Cổ tử cung: Làm mềm và rộng cổ tử cung Dạ dày – ruột: Phòng/điều trị loét. Làm mềm cổ tử cung trước khi phá thai ngoại khoa – Thai nghén thất bại, thai chết. Gây chuyển dạ (phá thai, thai chết). Làm mềm cổ tử cung trước thủ thuật nong và hút. Gây...

ACCUPRIL (Kỳ 1)

tailieu.vn

DƯỢC LỰC. Quinapril là một tiền chất, vào cơ thể sẽ nhanh chóng được thủy phân gốc ester để thành quinaprilat (còn có tên là quinapril diacid, đây là chất chuyển hóa chính của quinapril). Chất này đã được chứng minh qua các công trình nghiên cứu ở người và động vật là một chất ức chế men chuyển angiotensin...

ACCUPRIL (Kỳ 2)

tailieu.vn

Cao huyết áp : Accupril được chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô căn.. Accupril có hiệu quả khi được dùng riêng hay khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn bêta ở bệnh nhân bị cao huyết áp.. Suy tim sung huyết : Accupril có hiệu quả trong điều trị suy tim sung huyết...

ACCUPRIL (Kỳ 3)

tailieu.vn

Trọng lượng cơ thể của lứa con thì giảm khi chuột cống mẹ được điều trị muộn và trong thời gian cho bú với các liều từ 25 mg/kg/ngày hoặc nhiều hơn. Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu : Cũng như với các thuốc ức chế men chuyển khác, bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là...

ACCUPRIL (Kỳ 4)

tailieu.vn

Một số tác dụng ngoại ý xảy ra trên 0,5-1% bệnh nhân được điều trị bằng Accupril trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trong điều trị cao huyết áp và suy tim sung huyết, bao gồm. Creatinin và nitơ urê máu : Có 3-4% bệnh nhân được điều trị duy nhất bằng Accupril được ghi nhận có...

ACTAPULGITE

tailieu.vn

Bột pha hỗn dịch uống và đường trực tràng : hộp 30 gói, hộp 60 gói.. Mormoiron attapulgite hoạt hóa (magnesium và aluminium silicate tinh chế tự nhiên). Thuốc có tính chất hấp phụ và băng ruột.. có khả năng bao phủ cao, vào ruột sẽ tạo một lớp màng đồng nhất, có tác dụng che chở.. có khả năng...

ADALAT (Kỳ 1)

tailieu.vn

viên nang mềm 10 mg : hộp 30 viên.. viên nén tác động kéo dài (Adalat Retard) 20 mg : hộp 30 viên.. viên nén thẩm thấu có tác động kéo dài (Adalat LA) 30 mg : hộp 30 viên - Bảng B.. cho 1 viên. Nifedipine 10 mg. cho 1 viên Adalat Retard. cho 1 viên Adalat LA. Nifedipine...

ADALAT (Kỳ 2)

tailieu.vn

CHỈ ĐỊNH. Dự phòng cơn đau thắt ngực : đau thắt ngực do cố gắng, đau thắt ngực tự phát (bao gồm đau thắt ngực Prinzmetal. dùng đường uống.. Điều trị cơn cao huyết áp : ngậm dưới lưỡi.. Điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát. điều trị cơn : ngậm dưới lưỡi. dự phòng...

ADALAT (Kỳ 3)

tailieu.vn

tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây hạ huyết áp tư thế. Có thể kiểm tra nồng độ phenytoin trong huyết tương.. Ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành, nifedipine có thể gây đau thắt ngực, thậm chí nhồi máu cơ tim. Hiếm gặp hơn : choáng váng có thể liên quan đến việc hạ huyết áp, suy...

ADONA tiêm 25 mg / viên nén 30 mg (Kỳ 1)

tailieu.vn

Carbazochrome sodium sulfonate. Carbazochrome sodium sulfonate có tên hóa học là monosodium 2,3,5,6- tetrahydro-1-methyl-6-oxo-5-semicarbazonoindole-2-sulfonate trihydrate. Carbazochrome sodium sulfonate là những tinh thể hoặc bột kết tinh màu cam-vàng, không mùi, không vị. Carbazochrome sodium sulfonate tác động lên mao mạch ức chế sự tăng tính thấm mao mạch làm tăng sức bền mao mạch, vì vậy rút ngắn thời gian...

ADONA tiêm 25 mg / viên nén 30 mg (Kỳ 2)

tailieu.vn

ADONA tiêm 25 mg / viên nén 30 mg (Kỳ 2). Adona tiêm. Khi dùng 50 mg Carbazochrome sodium sulfonate đường tĩnh mạch ở nam giới khỏe mạnh, thời gian bán hủy của nồng độ trong huyết tương khoảng 40 phút và 75% liều dùng đường đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu với một tốc độ tương...

ADONA tiêm 25 mg / viên nén 30 mg (Kỳ 3)

tailieu.vn

ADONA tiêm 25 mg / viên nén 30 mg (Kỳ 3). Hấp thu và đào thải. Adona tiêm. Khi tiêm tĩnh mạch 25 mg/kg Carbazochrome sodium sulfonate cho chuột nhắt dòng ddY, thuốc được phân bố đi khắp cơ thể trừ hệ thống thần kinh trung ương và nồng độ thuốc trong huyết tương đạt cực đại ngay sau khi...

ADRENOXYL

tailieu.vn

viên nén 10 mg : vỉ xé 16 viên, hộp 1 vỉ.. dung dịch tiêm 1,5 mg/3,6 ml : ống 3,6 ml, hộp 3 ống.. Carbazochrome dihydrate 10 mg. Carbazochrome dihydrate 1,5 mg. Cầm máu.. Không có tác dụng trên sự đông máu nhưng có tác dụng cầm máu.. Tác dụng chủ yếu trên thành mạch, đặc biệt là các...

ALAXAN

tailieu.vn

Viên nén : vỉ 20 viên, hộp 5 vỉ - vỉ 4 viên, hộp 25 vỉ.. Alaxan kết hợp tác động giảm đau và kháng viêm của ibuprofène và tính chất giảm đau, hạ nhiệt của paracétamol. Ibuprofène ngăn cản sự sinh tổng hợp prostaglandine bằng cách ức chế hoạt động của enzyme cyclo-oxygénase, vì vậy làm giảm sự viêm....

ALBOTHYL

tailieu.vn

dung dịch đậm đặc 360 mg/g : chai 25 ml, 100 ml.. cho 1 viên trứng. cho 1 g dịch đậm đặc. Viên trứng. Dịch đậm đặc. Nếu đã dùng dịch đậm đặc Albothyl thì dùng một viên trứng, hai ngày một lần vào khoảng cách giữa hai lần dùng dịch đậm đặc Albothyl. viên trứng sâu vào âm đạo....

ALPHA THERAPEUTIC (Kỳ 1)

tailieu.vn

ALBUTEIN (NGƯỜI) U.S.P., ALBUTEIN 5%, 20% và 25% là dung dịch vô trùng tiêm tĩnh mạch đơn liều, gồm 3 loại chứa tương ứng 5%, 20% và 25%. ALBUTEIN được điều chế bằng phương pháp phân đoạn cồn lạnh từ hồ huyết tương người thu được từ máu tĩnh mạch. ALBUTEIN 5% có áp suất thẩm thấu bằng thể tích...

ALPHA THERAPEUTIC (Kỳ 2)

tailieu.vn

CHỈ ĐỊNH. Điều trị sốc giảm thể tích.. Tuy nhiên dung dịch albumin chỉ điều trị triệu chứng, nên phối hợp với điều trị nguyên nhân.. Phụ trợ trong lọc thận nhân tạo cho bệnh nhân lọc thận dài ngày hoặc cho bệnh nhân bị quá tải tuần hoàn và không dung nạp thể tích lớn dung dịch muối trong...

ALPHA THERAPEUTIC (Kỳ 3)

tailieu.vn

Phản ứng dị ứng có thể xảy ra gây sốt, ớn lạnh, nổi mẩn, buồn nôn, ói mửa, tim đập nhanh và hạ huyết áp. Nếu phản ứng xảy ra, truyền chậm hoặc ngưng truyền có thể làm mất các triệu chứng trên. Nếu đã ngưng truyền và bệnh nhân đòi hỏi phải truyền ALBUMIN (NGƯỜI) U.S.P, ALBUTEIN, nên dùng...

ALPHAGAN (Kỳ 1)

tailieu.vn

Cơ chế tác dụng. Hai giờ sau khi nhỏ mắt, thuốc đạt tác dụng hạ nhãn áp tối đa. Yếu tố nguy cơ lớn nhất ở người bệnh glaucome là tăng nhãn áp. Nhãn áp càng tăng thì càng có nguy cơ suy thoái thần kinh thị giác, càng dễ bị mù.. Nghiên cứu lâm sàng có so sánh với...

ALPHAGAN (Kỳ 2)

tailieu.vn

Tác dụng gây ung thư, gây đột biến, ảnh hưởng tới sinh sản. Thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của clonidine (dùng toàn thân). TÁC DỤNG NGOẠI Ý. Tác dụng ngoại ý xuất hiện ở khoảng 10-30% người dùng thuốc