« Home « Chủ đề thuốc theo thành phần

Chủ đề : thuốc theo thành phần


Có 80+ tài liệu thuộc chủ đề "thuốc theo thành phần"

Dexamethason uống

tailieu.vn

Yêu cầu về liều lượng corticosteroid rất khác nhau giữa các bệnh nhân và giữa các chứng bệnh được điều trị. Nói chung, người ta thường dùng liều thấp nhất có tác dụng. Nhiều bệnh dị ứng nặng không điều trị được bằng các biện pháp cổ điển có thể đáp ứng với dexamethason, ví dụ hen phế quản, viêm...

Dexfenfluramin

tailieu.vn

Nhóm thuốc và cơ chế:. Dexfenfluramin thuộc nhóm thuốc gây chán ǎn. Các thuốc này làm giảm thèm ǎn do làm thay đổi mức serotonin trong não, đây là hóa chất đóng vai trò gây thèm ǎn.. Béo phì thường được định nghĩa là có cân nặng vượt quá số cân nặng lý tưởng 20%. Bệnh làm tǎng nguy cholesterol...

Diazepam

tailieu.vn

ở bệnh nhân nghiện diazepam, ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến các triệu chứng cai (mất ngủ, đau đầu, buồn nôn, nôn, kém minh mẫn, ra mồ hôi, lo âu và mệt mỏi).. Co giật có thể xảy ra ở những ca có hội chứng cai nặng. Các benzodiazepin như diazepam có thể gây ra những vấn đề...

Diclofenac và Misoprotol

tailieu.vn

Diclofenac và Misoprotol. ATHROTEC là một phối hợp của diclofenac và misoprotol. Diclofenac là một thuốc chống viêm phi steroid tương tự ibuprofen (MOTRIL, ADVIL), naproxen (NAPROSYN) và nhiều thuốc khác.. Misoprotol là một prostaglandin tổng hợp (nhân tạo) kích thích bài tiết chất nhày ở đường tiêu hóa. Misoprotol làm giảm tần suất loét dạ dày do NSAID gây...

Diclofenac

tailieu.vn

Tên thương mại: VOLTAREN, CATAFLAM, VOLTAREN-XR. Diclofenac là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) hiệu quả trong điều trị sốt, đau và viêm trong cơ thể. Các NSAID là những thuốc không gây ngủ giảm các chứng đau từ nhẹ đến vừa do nhiều nguyên nhân gây ra, như chấn thương, thống kinh, viêm khớp và các chứng bệnh...

Dicyclomin

tailieu.vn

Dicyclomin là một thuốc kháng acetylcholin, làm giảm tác dụng của acetylcholin (loại hóa chất do dây thần kinh giải phóng ra để kích thích cơ) bằng cách phong bế các thụ thể acetylcholin ở cơ trơn. Thuốc cũng có tác dụng trực tiếp làm giãn cơ trơn. một số phenothazin [như thioridazin (MELLARIN), triflupromazin (STELAZIN], một số thuốc chống...

Insulin

tailieu.vn

Một chất tương tự insulin tác dụng cực nhanh, thuốc tiêm Lispro insulin (Humalog(r)là một dẫn chất của insulin.. Insulin Regular tác dụng trong vòng 30 phút, kéo dài tác dụng 6 - 8 giờ. Tác dụng tối đa xảy ra sau khi tiêm 1 - 3 giờ. So với insulin Regular, insulin Lispro tác dụng nhanh hơn, có tác...

Diflunisal

tailieu.vn

Phản ứng dị ứng hiếm gặp nhưng nặng có thể xảy ra ở những người này.. Những bệnh nhân đang uống cycloposporin (SANDIMUNE) có thể bị nhiễm độc thận. Tác dụng phụ:. Tuy nhiên, tác dụng phụ nặng có thể xảy ra, và nói chung thường liên quan với liều.

Digoxin

tailieu.vn

Digoxin được chiết xuất từ lá cây mao địa hoàng. Digoxin làm tǎng độ mạnh và sức co cơ tim, được dùng để điều trị suy tim.. Digoxin làm chậm dẫn truyền điện giữa tâm nhĩ và tâm thất của tim, và được dùng điều trị các nhịp nhĩ nhanh bất thường như rung nhĩ, cuồng động nhĩ và nhịp...

Diltiazem

tailieu.vn

Diltiazem có thể làm giảm dẫn truyền điện ở tim và làm chậm nhịp tim.. Oxy không đủ có thể là hậu quả của tắc nghẽn hoặc co thắt mạch vành, hoặc do gắng sức làm tǎng nhu cầu oxy cho tim ở bệnh nhân bị hẹp động mạch vành.. Có thể uống diltiazem cùng hoặc không cùng đồ ǎn....

Diphenhydramin

tailieu.vn

Nhóm thuốc và cơ chế:. Diphenhydramin là một kháng histamin có các đặc tính kháng acetylcholin và gây ngủ được dùng để điều trị dị ứng. Histamin được cơ thể sinh ra trong nhiều phản ứng dị ứng và - ở phạm vi hẹp hơn - trong một số nhiễm virus, như cảm lạnh thông thường.. Khi histamin gắn với...

Enalapril

tailieu.vn

VasotecNhóm thuốc và cơ chế: Là chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Các chất này gây co mạch làm tǎng huyết áp. Các chất ức chế ACE như analopril có tác dụng hạ huyết áp do ức chế hình thành angiotensin II vì vậy gây giãn mạch. Giãn mạch không chỉ có tác dụng hạ huyết áp mà còn...

Erythromycin

tailieu.vn

Liều dùng: Thuốc có thể dùng cùng với thức ǎn. Thuốc có thể dùng cùng với thức ǎn. Tương tác thuốc: Dùng đồng thời Erythromycin và theophylin làm tǎng nồng độ theophylin trong máu có thể dẫn đến co giật và loạn nhịp tim, vì vậy cần phải giảm liều theophylin. Nồng độ digoxin tǎng có thể gây loạn nhịp....

Erythromycin Tên thường gọi: Erythromycin Biệt dược: E-mycin, Ery-tal, PCE, Pediazole,

tailieu.vn

Nhóm thuốc và cơ chế: Erythromycin là kháng sinh ức chế sinh tống hợp protein của vi khuẩn, ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và nhân lên của vi khuẩn. Thuốc không ảnh hưởng đến tế bào vật chủ.. Erythromycin là kháng sinh ức chế sinh tống hợp protein của vi khuẩn, ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng...

Esterified estrogen và methyltestoterone Tên thường gọi: Esterified estrogen và

tailieu.vn

Esterified estrogen và methyltestoterone. Tên thường gọi: Esterified estrogen và methyltestoterone. Nhóm thuốc và cơ chế: Esterified estrogen là hỗn hót) các estrogen liên quan. Estrogen dùng một mình hoặc phối hợp với progestin làm giảm. nguy cơ gãy xương (25%) do loãng xương cũng như giảm 40-50% nguy cơ cơn đau tim và đột quị.. Esterified estrogen là hỗn...

Esterified estrogen

tailieu.vn

Ngoài ra, tác dụng thúc đẩy xương, làm giảm 25% nguy cơ gãy xương do loãng xương.. Tương tác thuốc: Estrogen ức chế chuyển hóa của cyclosporine, làm tǎng nồng độ cyclosporine trong máu gây ra hủy hoại gan hoặc/và thận.. Estrogen làm tǎng nguy cơ mắc bệnh gan ở bệnh nhân dùng dantroline, nguy cơ đặc biệt ở người...

Etanercept

tailieu.vn

Nhóm thuốc và cơ chế: Etanercept là yếu tố chống hoại tử khối u dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp. Etanercept là yếu tố chống hoại tử khối u dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp. Thuốc ngǎn cản TNF gây viêm, sốt, đau, nhạy cảm đau và sưng khớp ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.....

Etidronate

tailieu.vn

Tên thường gọi: Etidronate. Thuốc làm khỏe xương. Xương ở trong trạng thái thay đổi thường xuyên, xương cũ bị loại bỏ bởi các tế bào gọi là hủy cốt bào, và xương mới được thay thế bởi tế bào gọi là tạo cốt bào. Etidronate ức chế việc hủy xương của các tế bào hủy cốt bào.. Xương ở...

Etodolac

tailieu.vn

đau và viêm, có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp và các tình trạng đau cơ xương khác.. Tác dụng phụ:. Các tác dụng phụ liên quan đến liều dùng, vì vậy cần dùng liều thấp. nhất có tác dụng để giảm tác dụng phụ. Tác dụng phụ hay gặp...

Famciclovir

tailieu.vn

Famciclovir là một tiền thuốc, trong cơ thể nó biến đổi thành penciclovir có tác dụng chống virut. Famciclovir là một tiền thuốc, trong cơ thể nó biến đổi thành penciclovir có tác dụng chống virut.. Tác dụng phụ: