« Home « Chủ đề Tiếng việt lớp 2

Chủ đề : Tiếng việt lớp 2


Có 200+ tài liệu thuộc chủ đề "Tiếng việt lớp 2"

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 14

vndoc.com

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ CHỈ SỰ VẬT. Từ chỉ sự vật như: con người, đồ vật, con vật, cây cối. Tìm những từ ngữ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối. được vẽ dưới đây:. Từ chỉ người: bộ đội, công nhân.. Đồ vật: ô tô, máy bay - Con vật : con voi, con trâu...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 15

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 15 CHÍNH TẢ: GỌI BẠN. Nghe –viết: Gọi bạn (từ Một năm … đến hết. Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?. Những chữ đứng đầu mỗi câu thơ: Một, Suối, Lấy, Chờ, Lang, Chạy, Đến, Vẫn.. Những chữ là tên riêng: Bê Vàng, Dê Trắng.. Em chọn chữ...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 16

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 16 TẬP ĐỌC: BÍM TÓC ĐUÔI SAM. Bím tóc đuôi sam: tóc tết thành dải như đuôi con sam - Loạng choạng: đi đứng không vững.. Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!. Vì Tuấn kéo bím tóc khiến Hà bị ngã.. Thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.. Kể lại đoạn...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 17

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 17 CHÍNH TẢ: BÍM TÓC ĐUÔI SAM Phương pháp:. Viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài: "Bím tóc đuôi sam".. Luyện viết đúng quy tắc chính tả với yên, iên:. Viết “yên” trong trường hợp viết tiếng: yên lặng, yên tĩnh…. Viết “iên” trong trường hợp viết...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 18

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 18 TẬP ĐỌC: TRÊN CHIẾC BÈ. Nội dung: Tả cảnh đi chơi trên sông đầy thú vị của Dế Mèn và Dế Trũi, qua đó thấy được tình cảm đẹp đẽ và đáng yêu.. Giải nghĩa từ khó:. Ngao du thiên hạ: đi dạo chơi khắp nơi.. Bèo sen (bèo Nhật Bản, bảo...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 19

vndoc.com

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ CHỈ SỰ VẬT. Tìm từ chỉ sự vật: con người, đồ vật, cây cối, con vật. Điền dấu chấm để ngắt câu bằng cách đọc kĩ đoạn văn và ngắt hơi tự nhiên.. Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về:. Hôm nay là ngày bao nhiêu?. Năm nay là năm bao nhiêu?. Hôm...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 20

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 20 TẬP ĐỌC: CHIẾC BÚT MỰC. Nội dung: Chúng ta nên có ý thức giúp đỡ bạn bè.. Giải nghĩa từ khó:. Hồi hộp: không yên lòng, chờ đợi một cái gì đó.. Loay hoay: xoay trở mãi, không biết nên làm thế nào.. Ngạc nhiên: Lấy làm lạ.. Đọc bài trôi chảy,...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 21

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 21 CHÍNH TẢ: CHIẾC BÚT MỰC Phương pháp:. -Viết hoa đầu mỗi câu (sau dấm chấm), viết hoa tên riêng: Lan, Mai.. Chiếc bút mực. Trong lớp chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 22

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 22. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT TÊN RIÊNG. Cách viết các từ ở nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì sao?. Các từ ở nhóm (1) là tên chung, không phải viết hoa.. Các từ nhóm (2) là tên riêng của một dòng sông, một...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 23

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 23 CHÍNH TẢ: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM 1. Cái trống trường em (hai khổ thơ đầu. Tìm các dấu câu trong bài chính tả.. Tìm các chữ viết hoa. Cho biết vì sao phải viết hoa.. Những chữ đứng đầu mỗi câu thơ phải viết hoa: Cái, Mùa, Suốt, Trống, Bồng, Trong, Bọn,...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 24

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 24 TẬP ĐỌC: MẨU GIẤY VỤN. 1) Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?. Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy.. 2) Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?. Cô giáo yêu cầu cả lớp hãy lắng nghe và cho biết mẩu giấy đang...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 25

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 25 CHÍNH TẢ: MẨU GIẤY VỤN. Tập chép: Mẩu giấy vụn (Từ Bỗng một em gái … đến Hãy bỏ tôi vào sọt rác!). Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?. Có 2 dấu phẩy.. Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả.. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 26

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 26 TẬP ĐỌC: NGÔI TRƯỜNG MỚI. Nội dung: Bài văn miêu tả ngôi trường và thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của các em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè và mọi đồ vật trong trường.. Giải nghĩa từ khó:. Lấp ló: lúc ẩn lúc hiện....

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 27

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 27. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. Em là học sinh lớp 2.. Ai là học sinh lớp 2?. Lan là học sinh giỏi nhất lớp.. Ai là học sinh giỏi nhất lớp?. Môn học em yêu thích nhất là...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 28

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 28 CHÍNH TẢ: NGÔI TRƯỜNG MỚI. Nghe – viết: Ngôi trường mới (từ Dưới mái trường mới… đến hết). Tìm các dấu câu được dùng trong bài chính tả.. Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay.. ai: bài học, cãi cọ, cái bút, dẻo dai, tóc dài, bài học, bãi...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 29

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 29 TẬP ĐỌC: NGƯỜI THẦY CŨ. Nội dung: Biết ơn và kính trọng thầy cô giáo cũ.. Giải nghĩa từ khó:. Hình phạt: hình thức phạt người có lỗi.. Phân biệt được giọng của bố Dũng và thầy giáo.. Hiểu được ý nghĩa của bài nghĩa các từ khó.. Kể lại được nội...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 30

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 30 CHÍNH TẢ: NGƯỜI THẦY CŨ. Tập chép: Người thầy cũ (từ Dũng xúc động nhìn theo … đến không bao giờ mắc lại nữa). Bài chính tả có mấy câu?. Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào?. Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy. Trả lời:. Bài chính tả có...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 31

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 31. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. Hãy kể tên các môn em học ở lớp 2.. Các môn chính: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Nghệ thuật (Âm nhạc, Thủ công, Mỹ thuật).. Các...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 32

vndoc.com

Phân biệt được giọng của các bạn và cô giáo.. 3) Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?. Cô giáo nhắc bác bảo vệ nhẹ tay không làm đau Nam rồi cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát lấm lem trên người và đưa Nam về lớp. 4) Cô giáo làm gì khi Nam...

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 33

vndoc.com

LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 33 CHÍNH TẢ: NGƯỜI MẸ HIỀN. Tập chép: Người mẹ hiền (từ Vừa đau vừa xấu hổ … đến Chúng em xin lỗi cô). Trong bài chính tả có những dấu câu nào?. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi.. Điền vào chỗ trống ao hay au?....