- TÍNH CHẤT BÓNG CỦA PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN. - 1 Điểm bất động hyperbolic, đa tạp ổn định, đa tạp không ổn. - định của vi phôi 1. - 1.1 Điểm bất động hyperbolic của vi phôi. - 1.2 Đa tạp ổn định và đa tạp không ổn định. - 1.3 Tính chất điểm yên ngựa. - 1.4 Tính trơn của đa tạp ổn định địa phương. - 1.5 Vi phôi phụ thuộc tham số. - 2 Tập hyperbolic của vi phôi 19 2.1 Định nghĩa tập hyperbolic. - 2.5 Tính chất của tập hyperbolic. - 2.6 Tính vững của tập hyperbolic. - 3 Định lý bóng cho tập hyperbolic của vi phôi 35 3.1 Định lý bóng. - 3.2 Nói thêm về tính vững của tập hyperbolic. - 3.3 Không gian tiệm cận của tập hyperbolic. - LỜI CẢM ƠN. - Tính chất bóng có nguồn gốc từ việc giải số phương trình vi phân/sai phân.. - Tính chất bóng có nghĩa là tồn tại một quỹ đạo gần một giả quỹ đạo cho trước.. - Tính bóng được nghiên cứu bởi Anosov, Bowen, Sinai - những người đầu tiên nhận ra rằng nó liên quan đến bài toán ổn định toàn cục của hệ động lực.. - Trong luận văn này, chúng tôi nghiên cứu tính bóng của hệ động lực trong lân cận của tập hyperbolic từ cuốn sách "Shadowing in Dynamical Systems Theory and Applications". - Luận văn được chia làm ba chương:. - Chương 1 trình bày những khái niệm về điểm cố định hyperbolic của vi phôi. - đa tạp ổn định và đa tạp không ổn định. - tính chất điểm yên ngựa. - tính nhẵn của đa tạp ổn định địa phương và vi phôi phụ thuộc tham số.. - Chương 2 trình bày định nghĩa của tập hyperbolic. - các tính chất của tập hyperbolic. - Tính co giãn trên tập bất biến của vi phôi được định nghĩa và chỉ ra nó là một hệ quả của tính hyperbolic.. - Trong chương này chúng tôi nêu và chứng minh định lý bóng. - Sau đó chúng ta áp dụng định lý bóng để chứng minh kết quả về tính vững của tập hyperbolic và không gian tiệm cận của các tập hyperbolic.. - Điểm bất động hyperbolic, đa tạp ổn định, đa tạp. - không ổn định của vi phôi. - Định nghĩa 1.1.1. - Cho U là một tập mở trong R n . - Ánh xạ f : U ⊂ R n → R n được gọi là C r - vi phôi nếu tồn tại f −1 và các ánh xạ f, f −1 thuộc lớp C r. - Định nghĩa 1.1.2. - Cho U là một tập mở trong R n , f : U → R n là C 1 - vi phôi. - Điểm x 0 ∈ U được gọi là điểm bất động hyperbolic của f nếu f (x 0. - Cho U là tập con mở trong R n , f : U → R n là C 1 - vi phôi. - Từ định nghĩa của E s , E u trong mục 1.1.2, ta biết rằng E s , E u là bất biến dưới Df (x 0. - Hơn nữa, bằng kết quả trong đại số tuyến tính, nếu ta gọi λ 1 và λ 2 là các hằng số dương sao cho |λ| <. - Khi đó tồn tại các hằng số dương k 1 , k 2 sao cho với ∀k ≥ 0, k ∈ Z k[Df (x 0. - Định nghĩa 1.2.1. - (Định nghĩa đa tạp ổn định, đa tạp không ổn định) Cho x 0 là một điểm bất động hyperbolic của C 1 - vi phôi f : U → R n . - được gọi là đa tạp ổn định của x 0 . - được gọi là đa tạp không ổn định của x 0. - Chúng ta sẽ chỉ ra rằng đa tạp ổn định, mặc dù tên của nó như vậy, có thể không là một đa tạp con của R n . - Tuy nhiên chúng ta có thể mô tả nó bằng hệ các đa tạp ổn định địa phương mà chúng là các đa tạp con của R n. - Định nghĩa 1.2.2. - Cho U là một tập con mở trong R n , f : U → R n là một C 1 - vi phôi với x 0 là một điểm bất động hyperbolic. - 0 cho trước, ta định nghĩa đa tạp ổn định địa phương của x 0 là. - Ngoài ra, ta còn thấy tính chất bất biến. - Định nghĩa 1.3.1. - Cho x 0 là một điểm bất động hyperbolic của vi phôi f , x 0 được gọi là có tính chất điểm yên ngựa nếu tồn tại hằng số dương ∆ mà bất kỳ điểm x nào thỏa mãn kf k (x. - Mệnh đề 1.3.2. - Cho U ⊂ R n là tập mở và f : U → R n là C 1 - vi phôi với x 0 là một điểm bất động hyperbolic và tương ứng với các không gian con ổn định, không ổn định E s , E u sao cho các bất đẳng thức sau được thỏa mãn. - k ξk ≤ k 1 λ k 1 kξk với ξ ∈ E s , (1.1) k[Df (x 0. - Khi đó nếu x ∈ U và kf k (x. - với ∀k ≥ 0 thì bất đẳng thức kf k (x. - tức là x 0 có tính chất của điểm yên ngựa.. - Chứng minh. - Khi đó f k (x. - Từ A giao hoán với P , tức là AP = P A, nhân (1.4) với P , ta được P y k+1 = u k+1 = P (Ay k + g(y k. - Theo tính chất của dãy truy hồi, với k ≥ 0, ta có kết quả u k = A k u 0. - Tương tự, nhân (1.4) với (I − P ) ta được. - Áp dụng Mệnh đề 2.5.2 cho g và S O , nếu σ và ∆ đủ nhỏ chỉ phụ thuộc vào K 1 , K 2 , λ 1 , λ 2 , M s , M u và ω. - tồn tại các hằng số L 1 , L 2 chỉ phụ thuộc vào K 1 , K 2 , λ 1 , λ 2 , M s , M u sao cho nếu. - (Chú ý rằng trong chứng minh của Mệnh đề 2.5.2 được áp dụng cho g, ω. - 0 sao cho. - và kx − xk đủ nhỏ sao cho. - Khi đó từ Mệnh đề 2.5.2 suy ra rằng. - Cuối cùng, ta chứng minh rằng h −1 cũng liên tục. - Khi đó áp dụng Mệnh đề 2.5.2 cho f và S, tồn tại một số dương ∆ chỉ phụ thuộc vào K 1 , K 2 , λ 1 , λ 2 , M s , M u và ω. - và các hằng số L 1 , L 2 chỉ phụ thuộc vào K 1 , K 2 , λ 1 , λ 2 , M s , M u sao cho nếu. - và kz − zk đủ nhỏ sao cho. - Khi đó suy ra rằng. - Vậy ta đã chứng minh rằng h và h −1 liên tục và Định lý 3.2.2 được chứng minh xong.. - Cho f : U → R n là C 1 - vi phôi và S là tập compact hyperbolic của f . - Chúng ta có thể xác định đa tạp ổn định của S