« Home « Kết quả tìm kiếm

Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và tính chất của một số β-Đixetonat kim loại chuyển tiếp


Tóm tắt Xem thử

- Phức chất hỗn hợp của β- đixetonat kim loại với phối tử hữu cơ.
- 2.2.3.Tổng hợp các phức chất.
- Phƣơng pháp phân tích hàm lƣợng ion kim loại trong phức chất.
- Xác định hàm lƣợng kim loại trong các phức chất.
- Nghiên cứu các phức chất bằng phƣơng pháp phổ hấp thụ hồng ngoại.
- Phổ hấp thụ hồng ngoại của các phức chất hỗn hợp của benzoyltrifloaxetonat đất hiếm với o-phenanthrolin.
- Phổ hấp thụ hồng ngoại của các phức chất hỗn hợp của benzoyltrifloaxetonat đất hiếm với.
- Phổ hấp thụ hồng ngoại của các phức chất hỗn hợp của benzoyltrifloaxetonat đất hiếm với 2,2 ’ -đipyriđin N-oxit (dpy-O 1.
- Phổ hấp thụ hồng ngoại của các phức chất hỗn hợp của benzoyltrifloaxetonat đất hiếm với 2,2 ’ -đipyriđin N, N ’ -đioxit (dpy-O 2.
- Nghiên cứu các phức chất bằng phƣơng pháp cộng hƣởng từ hạt nhân 1 H.
- Nghiên cứu các phức chất bằng phƣơng pháp nhiễu xạ tia X đơn tinh thể.
- Cấu trúc tinh thể của phức chất [Eu(BTFAC) 3 (H 2 O) 2.
- Cấu trúc tinh thể của phức chất [Tb(BTFAC) 3 (phen.
- Cấu trúc tinh thể của phức chất [Tb(BTFAC) 3 (dpy.
- Cấu trúc tinh thể của phức chất [Tb(BTFAC) 3 (dpy-O 2.
- Bảng 3.1: Kết quả phân tích hàm lƣợng ion đất hiếm trong các phức chất.
- Bảng 3.2:Các dải hấp thụ đặc trƣng trong phổ hồng ngoại của phức chất và phối tử (υ, cm -1.
- Bảng 3.3: Các dải hấp thụ đặc trƣng trong phổ hồng ngoại của phức chất [Ln(BTFAC) 3 (phen)] và phối tử.
- Bảng 3.4: Các dải hấp thụ đặc trƣng trong phổ hồng ngoại của phức chất [Ln(BTFAC) 3 (dpy)] và phối tử.
- Bảng 3.5: Các dải hấp thụ đặc trƣng trong phổ hồng ngoại của phức chất [Ln(BTFAC) 3 (dpy-O 1.
- Bảng 3.6: Các dải hấp thụ đặc trƣng trong phổ hồng ngoại của phức chất [Ln(BTFAC) 3 (dpy-O 2.
- Bảng 3.12: Một số thông tin về cấu trúc của tinh thể phức chất [Eu(BTFAC) 3 (H 2 O) 2.
- Bảng 3.13: Một số độ dài liên kết và góc liên kết trong phức chất [Eu(BTFAC) 3 (H 2 O) 2.
- Bảng 3.14: Một số thông tin về cấu trúc của tinh thể phức chất [Tb(BTFAC) 3 (phen.
- Bảng 3.15: Một số độ dài liên kết và góc liên kết trong phức chất [Tb(BTFAC) 3 (phen.
- Bảng 3.16: Một số thông tin về cấu trúc của tinh thể phức chất [Eu(BTFAC) 3 (dpy.
- Bảng 3.17: Một số độ dài liên kết và góc liên kết trong phức chất [Tb(BTFAC) 3 (dpy.
- Hình 3.21: Cấu trúc đơn tinh thể của phức chất [Eu(BTFAC) 3 (H 2 O) 2.
- Hình 3.22: Cấu trúc đơn tinh thể của phức chất [Tb(BTFAC) 3 (phen.
- Hình 3.23: Cấu trúc đơn tinh thể của phức chất [Tb(BTFAC) 3 (dpy.
- Hình 3.24: Cấu trúc đơn tinh thể của phức chất [Eu(BTFAC) 3 (dpy-O 2.
- Eu 3+ và phức chất hỗn hợp của chúng với α, α.
- Trong phức chất trung hòa tris – β – đixetonat, 3 phối tử β – đixetonat liên kết với ion Ln 3.
- Ví dụ, phức chất [Er(acac) 3 (H 2 O) 2 ] có cấu tạo:.
- Các phức chất hỗn hợp của các đất hiếm với phối tử hữu cơ Q có thể đƣợc tổng hợp theo một trong các phƣơng pháp sau:.
- Phức chất.
- Liên kết trong các phức chất chủ yếu là liên kết ion.
- Ví dụ, Ln 3+ có số phối trí 8 trong các phức chất [Ln(hfac) 3 .3H 2 O], Ln(NTA) 2 3.
- số phối trí 9 trong các phức chất NH 4 Y(C 2 O 4 ) 2 .H 2 O.
- số phối trí 10 trong phức chất HLnEDTA.4H 2 O.
- số phối trí 11 trong phức chất [Ln(Leu) 4 (NO 3.
- và số phối trí 12 trong phức chất Ce 2 (SO 4 ) 3 .9H 2 O .
- Trên phổ hồng ngoại của các phức chất này só sự giảm giá trị v C-N so với muối của cùng phối tử với các kim loại kiềm.
- Nhiều phức chất hỗn hợp của đất hiếm với các loại phối tử khác nhau đã đƣợc hình thành.
- Do đó, trên phổ hấp thụ hồng ngoại của phức chất sẽ xuất hiện các dải hấp thụ đặc trƣng của các dao động liên kết phối trí.
- Tổng hợp các phức chất bậc hai benzoyltrifloaxetonat đất hiếm [Ln(BTFAC) 3 (H 2 O) 2 ] (Ln=La, Nd, Sm, Tb, Eu)..
- Tổng hợp các phức chất hỗn hợp benzoyltrifloaxetonat đất hiếm với 4 phối tử hữu cơ [Ln(BTFAC) 3 Q] (Ln=La, Nd, Sm, Tb, Eu.
- Phân tích phổ hồng ngoại của 25 phức chất đã tổng hợp đƣợc..
- Phân tích phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 1 H – NMR dãy các phức chất của La(III).
- Phức chất thu đƣợc có màu đặc trƣng của ion kim loại.
- Kết tinh lại phức chất benzoyltrifloaxetonat đất hiếm:.
- Tinh thể phức chất thu đƣợc có màu đặc trƣng của ion kim loại..
- Tổng hợp các phức chất hỗn hợp benzoyltrifloaxetonat của La 3.
- Các phối tử hữu cơ Q chúng tôi sử dụng để tổng hợp các phức chất hỗn hợp là o-phenanthrolin (phen), α, α.
- Kết tinh lại các phức chất hỗn hợp của benzoyltrifloaxetonat đất hiếm với phen, dpy:.
- Kết tinh lại các phức chất hỗn hợp của benzoyltrifloaxetonat đất hiếm với dpy-O 1 và dpy-O 2.
- Xác định hàm lƣợng nguyên tố đất hiếm trong phức chất [1].
- Dựa trên phản ứng tạo phức chất bền của ion đất hiếm với EDTA:.
- Để nghiên cứu cấu trúc của các phức chất thu đƣợc, chúng tôi sử dụng phƣơng pháp phổ hấp thụ hồng ngoại.
- STT Công thức giả định của phức chất.
- Màu sắc của phức chất.
- Hàm lƣợng ion đất hiếm trong phức chất.
- Nghiên cứu các phức chất bằng phƣơng pháp phổ hấp thụ hồng ngoại..
- Việc quy kết dải hấp thụ trong phổ hồng ngoại của các phức chất dựa trên việc so sánh phổ của chúng với phổ của phối tử tự do (Bảng 3.2)..
- Phổ hấp thụ hồng ngoại của các phức chất hỗn hợp của benzoyltrifloaxetonat đất hiếm với o-phenanthrolin..
- Trên phổ hồng ngoại của các phức chất hỗn hợp không xuất hiện các dải hấp thụ của nhóm –OH trong vùng 3028-3423cm -1 .
- Nhƣ vậy, trong phức chất hỗn hợp vẫn có sự tạo thành phối trí giữa ion đất hiếm với phối tử BTFAC.
- Trên phổ hồng ngoại của các phức chất hỗn hợp không xuất hiện các dải hấp thụ của nhóm –OH trong vùng 3028-3423 cm -1 .
- Phổ hấp thụ hồng ngoại của các phức chất hỗn hợp của benzoyltrifloaxetonat đất hiếm với 2,2 ’ -đipyriđin N-oxit (dpyO 1.
- Phổ hấp thụ hồng ngoại của dpy-O 1 và các phức chất hỗn hợp đƣợc đƣa ra ở các Hình 3.7-3.8, của các phức chất khác đƣợc đƣa ra trong phần phụ lục (Hình 12- 15).
- Trong phổ hồng ngoại của các phức chất hỗn hợp không xuất hiện các dải hấp thụ đặc trƣng cho dao động hóa trị của nhóm –OH trong vùng 3028-3423 cm -1 .
- Phổ hấp thụ hồng ngoại của dpy-O 2 và các phức chất hỗn hợp đƣợc đƣa ra ở các Hình 3.9-3.10, của các chất khác đƣợc đƣa ra trong phần phụ lục (Hình 16-19).
- Nhƣ vậy, trong phức chất hỗn hợp đã có sự tạo thành phối trí giữa ion đất hiếm với phối tử BTFAC - và dpy-O 2 qua nguyên tử oxi..
- Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 1 H của phức chất [La(BTFAC) 3 (H 2 O) 2 ] đƣợc đƣa ra ở các Hình 3.13–3.14..
- Trên phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 1 H-NMR của phức chất [La(BTFAC) 3 (H 2 O) 2 ] chỉ xuất hiện các tín hiệu tƣơng ứng với một phối tử BTFAC.
- Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 1 H của phức chất [La(BTFAC) 3 (phen)] đƣợc đƣa ra ở các Hình 3.15-3.16.
- Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 1 H của phức chất [La(BTFAC) 3 (dpy)] đƣợc đƣa ra ở các Hình 3.17-3.18.
- Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 1 H của phức chất [La(BTFAC) 3 (dpy-O 1.
- Nghiên cứu các phức chất bằng phƣơng pháp nhiễu xạ tia X đơn tinh thể 3.4.1.
- Chúng tôi đánh số các nguyên tử trong phân tử phức chất [Eu(BTFAC) 3 (H 2 O) 2 ] nhƣ trong Hình 3.21.
- 1,491 Å trong vòng đixeton của phức chất Eu(BTFAC) 3 (H 2 O) 2 ngắn hơn độ dài của liên kết đơn C-C (1,54Å) nhƣng dài hơn so với liên kết đôi C=C (1,33Å).
- Cấu trúc tinh thể của phức chất [Tb(BTFAC) 3 (phen)].
- Chúng tôi đánh số các nguyên tử trong phân tử của phức chất [Tb(BTFAC) 3 (phen)].
- Hình 3.22: Cấu trúc đơn tinh thể của phức chất [Tb(BTFAC) 3 (phen)].
- Bảng 3.14: Một số thông tin về cấu trúc của tinh thể phức chất [Tb(BTFAC) 3 (phen)].
- Bảng 3.15: Một số độ dài liên kết và góc liên kết trong phức chất [Tb(BTFAC) 3 (phen)].
- C3D – C4D = 1,418Å trong vòng đixeton của phức chất [Tb(BTFAC) 3 (phen)] ngắn hơn độ dài của liên kết đơn C-C (1,54Å) nhƣng dài hơn so với liên kết đôi C=C (1,33Å).
- Cấu trúc tinh thể của phức chất [Tb(BTFAC) 3 (dpy)].
- Chúng tôi đánh số các nguyên tử trong phân tử của phức chất [Tb(BTFAC) 3 (dpy)] nhƣ trong Hình 3.23.
- Hình 3.23: Cấu trúc đơn tinh thể của phức chất [Tb(BTFAC) 3 (dpy)].
- Bảng 3.16: Một số thông tin về cấu trúc của tinh thể phức chất [Eu(BTFAC) 3 (dpy)].
- Bảng 3.17: Một số độ dài liên kết và góc liên kết trong phức chất [Tb(BTFAC) 3 (dpy)].
- C3C-C4C=1,427Å trong vòng đixeton của phức chất [Tb(BTFAC) 3 (dpy)] ngắn hơn độ dài của liên kết đơn C-C (1,54Å) nhƣng dài hơn so với liên kết đôi C=C (1,33Å).
- Cấu trúc tinh thể của phức chất [Eu(BTFAC) 3 (dpy-O 2.
- Chúng tôi đánh số các nguyên tử trong phân tử của phức chất [Eu(BTFAC) 3 (dpy-O 2.
- Bảng 3.18: Một số thông tin về cấu trúc của tinh thể phức chất [Eu(BTFAC) 3 (dpy-O 2.
- Bảng 3.19: Một số độ dài liên kết và góc liên kết trong phức chất [Eu(BTFAC) 3 (dpy-O 2.
- C3B-C4B=1,434Å trong vòng đixeton của phức chất Eu(BTFAC) 3 (dpy-O 2 ) ngắn hơn độ dài của liên kết đơn C-C (1,54Å) nhƣng dài hơn so với liên kết đôi C=C (1,33Å).
- Đó là các phức chất hỗn hợp [Ln(BTFAC) 3 (dpy-O 1.
- Phổ huỳnh quang của các phức chất đƣợc trình bày ở Hình 3.25 và 3.26.