« Home « Kết quả tìm kiếm

Mô hình cấu tạo thuật ngữ Luật sở hữu trí tuệ tiếng Anh


Tóm tắt Xem thử

- Khái niệm yếu tố cấu tạo thuật ngữ.
- Các nhà ngôn ngữ học Nga lại có quan điểm khác về yếu tố cấu tạo thuật ngữ.
- niệm yếu tố cấu tạo thuật ngữ do Lotte đưa ra và sau đó được Daninenko, Kandeljakij hoàn thiện.
- Thuật ngữ có thể gồm một hay hơn một yếu tố thuật ngữ.
- Thuật ngữ có thể gồm một yếu tố hoặc hơn một yếu tố.
- thuật ngữ hai yếu tố.
- thuật ngữ ba yếu tố.
- thuật ngữ bốn yếu tố.
- thuật ngữ năm yếu tố.
- Chúng tôi kí hiệu Y là yếu tố cấu tạo thuật ngữ.
- Y1 là yếu tố cấu tạo thứ nhất của thuật ngữ, Y2 là yếu tố cấu tạo thứ hai của thuật ngữ.
- và Yn là yếu tố cấu tạo thứ n của thuật ngữ.
- Thuật ngữ một yếu tố.
- Số thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ tiếng Anh một yếu tố là 87, chiếm 23,20%, ví dụ:.
- Thuật ngữ hai yếu tố.
- Số thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ tiếng Anh hai yếu tố là 181, chiếm 48,27%.
- một yếu tố.
- một yếu tố), v.v.
- một yếu tố chính là danh từ, “phonograms ” có nghĩa là “ bản ghi âm.
- một yếu tố phụ là danh từ).
- một yếu tố chính là động từ, “security” có nghĩa là “khoản bảo đảm.
- một yếu tố phụ là danh từ)..
- là các yếu tố đầu tiên.
- Các yếu tố thứ hai này cụ thể hơn các yếu tố thứ nhất, và không mang tính khái quát như các yếu tố thứ nhất.
- Thuật ngữ ba yếu tố.
- Số thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ tiếng Anh ba yếu tố là 76, chiếm 20,27%.
- một yếu tố chính là danh từ, “origin” có nghĩa là “gốc.
- một yếu tố phụ là danh từ, “works”.
- một yếu tố chính là danh từ), v.v....
- một yếu tố chính là động từ,.
- một yếu tố phụ là tính từ, “modifications” có nghĩa là “sửa đổi.
- một yếu tố chính là động từ, “collective”.
- một yếu tố phụ là tính từ, “marks” có nghĩa là “nhãn hiệu.
- một yếu tố chính là danh từ)..
- một yếu tố chính là giới từ, “country” có nghĩa là “quốc gia.
- một yếu tố chính là danh từ,.
- một yếu tố chính là giới từ, “country” có.
- Việc khảo sát tư liệu cho thấy, thuật ngữ 3 yếu tố có những mô hình cấu tạo sau:.
- Có 73 thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ 3 yếu tố thuộc mô hình 2, chiếm 96,05%.
- “quyền” là các yếu tố khái quát.
- Các yếu tố đứng thứ hai như “origin”: “gốc”, “utility”:.
- “hữu ích”, “related”: “liên quan” là các yếu tố cụ thể hơn so với các yếu tố thứ ba.
- Các yếu tố thứ hai này là các đặc trưng bản chất được thêm vào trước yếu tố thứ ba, nhằm khu biệt thuật ngữ và định danh thuật ngữ.
- yếu tố thứ nhất và thứ hai giữ vai trò phụ, yếu tố thứ ba giữ vai trò chính..
- Việc khảo sát tư liệu cho thấy, có 1 thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ 3 yếu tố thuộc mô hình 4, chiếm 1,32%.
- Thuật ngữ bốn yếu tố.
- Số thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ tiếng Anh bốn yếu tố là 23, chiếm 6,13%.
- “ plants” có nghĩa là “ cây trồng”= một yếu tố), v.v....
- một yếu tố là động từ, “musical” có nghĩa là “âm nhạc.
- một yếu tố là tính từ, “works” có nghĩa là “tác phẩm.
- một yếu tố là danh từ), v.v....
- Sau khi khảo sát tư liệu, chúng tôi thấy, các thuật ngữ 4 yếu tố có các mô hình cấu tạo sau:.
- Việc khảo sát tư liệu cho thấy, có 18 thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ 4 yếu tố thuộc mô hình 5, chiếm 78,26%.
- Nhìn mô hình, chúng tôi thấy rằng, những yếu tố đứng thứ ba như.
- “property”: “sở hữu” là các yếu tố khái quát..
- Các yếu tố đứng thứ hai như “industrial”:.
- “trí tuệ” là các đặc trưng bản chất được thêm vào trước yếu tố thứ ba.
- Các yếu tố thứ hai này cụ thể hơn các yếu tố thứ ba, và có tính chất khái quát thấp hơn các yếu tố thứ ba.
- Các yếu tố thứ hai và thứ ba là các đặc trưng cơ bản, bản chất, bổ nghĩa cho các yếu tố thứ tư nhằm cụ thể các đặc điểm, tính chất, thuộc tính của thuật ngữ.
- Các yếu tố thứ tư như “rights”:.
- “quyền” là các yếu tố khái quát hơn, và được khu biệt nghĩa bởi các yếu tố cụ thể hơn là các yếu tố thứ hai và thứ ba.
- Các yếu tố thứ hai, ba, tư tiếp tục kết hợp với nhau.
- Các yếu tố thứ nhất như “transfer”: “chuyển giao”,.
- “được bảo hộ”, là các đặc trưng bản chất được thêm vào trước các yếu tố thứ tư.
- Các yếu tố thứ ba này cụ thể hơn các yếu tố thứ tư để miêu tả các yếu tố thứ tư.
- Các yếu tố thứ hai như “filing”: “nộp”,.
- Những yếu tố đứng thứ nhất như “date”:.
- Trong mô hình này, yếu tố thứ nhất là yếu tố chính, yếu tố chỉ loại khái quát nhất.
- Sau khi có sự kết hợp giữa yếu tố thứ ba và yếu tố thứ tư,.
- Thuật ngữ năm yếu tố.
- Số thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ tiếng Anh năm yếu tố là 8, chiếm 2,13%.
- một yếu tố là danh từ,.
- một yếu tố chính là danh từ, “industrial” có nghĩa là “ c«ng nghiÖp.
- một yếu tố là tính từ, “property” có nghĩa là “ së h÷u.
- một yếu tố đóng vai trò chính là động từ,.
- một yếu tố là động từ, “plant” có nghĩa là “cây trồng.
- một yếu tố là danh từ, “variety” có nghĩa là “giống”.
- một yếu tố là danh từ)..
- Sau khi khảo sát tư liệu, chúng tôi thấy, các thuật ngữ 5 yếu tố có một số mô hình cấu tạo sau:.
- Việc khảo sát tư liệu cho thấy, có 2 thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ 5 yếu tố thuộc mô hình 8, chiếm 25%.
- Nhìn mô hình, chúng ta thấy rằng, những yếu tố đứng thứ tư như.
- Các yếu tố đứng thứ ba như “industrial”:.
- “công nghiệp” là các đặc trưng bản chất được thêm vào trước các yếu tố thứ tư.
- Các yếu tố thứ ba này cụ thể hơn các yếu tố thứ tư, và có tính chất khái quát thấp hơn các yếu tố thứ tư..
- rõ nghĩa của các yếu tố thứ năm để cụ thể các đặc điểm, tính chất, thuộc tính của thuật ngữ..
- Việc khảo sát tư liệu cho thấy, có 2 thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ 5 yếu tố thuộc mô hình 9, chiếm 25%.
- Các yếu tố đứng thứ năm như “right”:.
- “quyền”, “object”: “đối tượng” là các đặc trưng bản chất được thêm vào sau các yếu tố thứ tư.
- Các yếu tố thứ năm này cụ thể hơn các yếu tố thứ tư, và có tính chất khái quát thấp hơn.
- các yếu tố thứ tư.
- Việc khảo sát tư liệu cho thấy, có 2 thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ 5 yếu tố thuộc mô hình 10, chiếm 25%..
- Các yếu tố đứng thứ tư như “joint”:.
- “đồng”, “plant”: “cây trồng” là các đặc trưng bản chất được thêm vào trước các yếu tố thứ năm.
- Các yếu tố thứ tư này cụ thể hơn các yếu tố thứ năm, và có tính chất khái quát thấp hơn các yếu tố thứ năm.
- Những yếu tố thứ nhất như “term”: “thời hạn”, “license”:.
- “chuyển giao” là những yếu tố khái quát hơn các yếu tố thứ hai “protection”: “bảo hộ”,.
- Theo thống kê, chỉ có duy nhất 2 thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ 5 yếu tố thuộc mô hình 11, chiếm 25%.
- Quan sát mô hình 11, chúng ta nhận thấy rằng, yếu tố thứ hai.
- Yếu tố thứ ba “wire”.
- “hữu tuyến” cụ thể hơn các yếu tố thứ nhất và hai..
- Yếu tố thứ tư “works”: “tác phẩm” là yếu tố khái quát.
- Dưới đây là bảng về tỉ lệ số lượng các yếu tố cấu tạo nên thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ tiếng Anh..
- Số lượng các yếu tố cấu tạo thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ tiếng Anh.
- Số lượng yếu tố tạo