« Home « Kết quả tìm kiếm

Thuật ngữ


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Thuật ngữ"

Mô hình cấu tạo thuật ngữ Luật sở hữu trí tuệ tiếng Anh

5.pdf

repository.vnu.edu.vn

Khái niệm yếu tố cấu tạo thuật ngữ. Các nhà ngôn ngữ học Nga lại có quan điểm khác về yếu tố cấu tạo thuật ngữ. niệm yếu tố cấu tạo thuật ngữ do Lotte đưa ra và sau đó được Daninenko, Kandeljakij hoàn thiện. Thuật ngữ có thể gồm một hay hơn một yếu tố thuật ngữ. Thuật ngữ có thể gồm một yếu tố hoặc hơn một yếu tố. thuật ngữ hai yếu tố. thuật ngữ ba yếu tố. thuật ngữ bốn yếu tố. thuật ngữ năm yếu tố. Chúng tôi kí hiệu Y là yếu tố cấu tạo thuật ngữ.

Vấn đề tương đương trong dịch thuật ngữ dân ca Quan họ Bắc Ninh

document.pdf

repository.vnu.edu.vn

Do vậy, tính dễ hiểu của thuật ngữ đối với độc giả của ngôn ngữ đích đã được ưu tiên hơn các đặc trưng thẩm mỹ của ngôn ngữ nguồn. Bảng thuật ngữ Việt – Anh cơ bản về dân ca Quan họ Bắc. Tuy nhiên, cần có thêm những nghiên cứu sâu hơn để đánh giá về hiệu quả tương đương của các thuật ngữ này..

Quan điểm của các nhà văn Pháp đương đại về thuật ngữ thể loại và chủ đề nội dung truyện ngắn

tainguyenso.vnu.edu.vn

Trước hết nói về thuật ngữ truyện ngắn.. Tuy nhiên, trong thực tế sáng tác của thể loại văn học này, thuật ngữ truyện ngắn luôn được sử dụng một cách thiếu nhất quán: khái niệm truyện ngắn thay đổi không chỉ theo các thời kì khác nhau mà còn theo quan điểm mĩ học của từng tác giả.. biên tập tạp chí, nảy ra ý tưởng đề nghị các nhà văn ghi lại ý kiến của mình.

Thuật ngữ về Vật lý

www.vatly.edu.vn

Tuy nhiên, thuật ngữ có phần khác ngôn ngữ thông thường : một trong những đặc tính của thuật ngữ là tính miêu tả và định nghĩa. Nhờ vậy thuật ngữ khoa học có tính chất ổn định và rất ít thay đổi so với thường ngữ, cả về mặt hình thái cũng như ngữ nghĩa.. Ngoài ra, thuật ngữ còn có tính cách quốc tế hơn ngôn ngữ thông thường.. Số từ thuật ngữ giống nhau rất nhiều, nhiều hơn là ở trong ngôn ngữ thông thường. Tiếng bản địa và thuật ngữ khoa học.

Bản chất của ngôn ngữ chuyên ngành

tainguyenso.vnu.edu.vn

Kết luận tôi muốn đi đến ở đây là: ngôn ngữ chuyên ngành vừa là một phong cách ngôn ngữ (language style), vừa là một ngữ vực (register).. Thuật ngữ phong cách chức năng là thuật ngữ của trường phái xã hội - ngôn ngữ học Xô Viết ra đời vào thập niên 50 của thế kỷ trước.

Bản chất của ngôn ngữ chuyên ngành

tainguyenso.vnu.edu.vn

Kết luận tôi muốn đi đến ở đây là: ngôn ngữ chuyên ngành vừa là một phong cách ngôn ngữ (language style), vừa là một ngữ vực (register). Thuật ngữ phong cách chức năng là thuật ngữ của trường phái xã hội - ngôn ngữ học Xô Viết ra đời vào thập niên 50 của thế kỷ trước.

Soạn văn 10 bài: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

vndoc.com

Soạn văn: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (siêu ngắn) mẫu 2 2.1. Về từ ngữ: Sử dụng một hệ thống các thuật ngữ của ngành ngôn ngữ học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, thể văn,.... Đặc điểm của ngôn ngữ nói ở đoạn trích trong truyện Vợ nhặt:. Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Soạn văn 10 bài: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Tìm kiếm thông tin dựa trên ngữ cảnh

000000240054.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đại lượng này thường được xỏc định bằng tay hoặc đỏnh giỏ bằng số lần xuất hiện của thuật ngữ trong văn bản và số lần xuất hiện của thuật ngữ đú trong văn bản khỏc. Khi số lần xuất hiện của thuật ngữ trong văn bản càng nhiều thỡ thụng tin nú mang lại càng lớn. Khi số lần xuất hiện của nú trong cỏc văn bản khỏc càng nhiều thỡ thụng tin nú mang lại càng ớt. Tỡm kiếm thụng tin theo ngữ cảnh Học viờn thực hiện: Bựi Khỏnh Linh – Lớp CH .

Về phương pháp tiếp cận nghiên cứu ngôn ngữ chuyên ngành

tainguyenso.vnu.edu.vn

Từ điển cũng nói rõ một số nhà ngôn ngữ dùng thuật ngữ ngữ vực để chỉ biến thể phong cách trong khi một số nhà ngôn ngữ học khác phân biệt rất rạch ròi giữa phong cách và ngữ vực..

Thành phần khởi ngữ trong câu tiếng Việt xét về mặt hệ thống

tainguyenso.vnu.edu.vn

Trương Văn Chình và Nguyễn Hiến Lê (Khảo luận về ngữ pháp Việt Nam - tr.530) sử dụng thuật ngữ “Chủ đề”, còn Nguyễn Tài Cẩn (Ngữ pháp tiếng Việt - tr.180) và các cộng sự của ông chấp nhận một thuật ngữ ghép “Từ - Chủ đề”. Về các thuật ngữ trên, chúng tôi cho rằng các thuật ngữ “Khởi ngữ” và “Đề ngữ” phù hợp hơn cả với quan niệm của chúng tôi.

LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHÊN CỨU NGÔN NGỮ HỌC ỨNG DỤNG VỚI THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU NGÔN NGỮ VÀ DẠY TIẾNG Ở VIỆT NAM

tainguyenso.vnu.edu.vn

Ngôn ngữ học ứng dụng (applied linguistics) là thuật ngữ chỉ một lĩnh vực khá rộng thuộc ngành ngôn ngữ, được phân biệt với ngôn ngữ học lý thuyết (theoretical linguistics), gồm nhiều phân ngành khác nhau như giáo dục ngôn ngữ, dịch thuật, từ điển học, nghiên cứu thụ đắc ngôn ngữ, nghiên cứu về đa ngữ và song ngữ, phân tích diễn ngôn, kế hoạch hoá và chính sách ngôn ngữ, ngữ liệu pháp trong điều trị học, ngôn ngữ học pháp y, ngôn ngữ học máy tính v.v.

Mạng mạch, mạch lạc, liên kết với việc dạy ngôn ngữ

tainguyenso.vnu.edu.vn

(“macrostructure”) của văn bản, nó thiết lập văn bản về mặt thể loại, nó làm cho văn bản đang được tạo ra có được cái thực thể của một thể loại cụ thể, như hội thoại, kể chuyện, tình ca, mệnh lệnh hành chính, bài nghiên cứu khoa học, thư tín thương mại, v.v… Nói theo các thuật ngữ thông dụng ở Việt Nam, cấu trúc diễn ngôn là những cấu trúc làm nên các thể loại (genres) trong ngôn ngữ nghệ thuật và các phong cách chức năng trong ngôn ngữ phi nghệ thuật. Hệ thông đề Cấu trúc văn bản nội tại.

Giảng dạy ngữ điệu tiếng Việt

tainguyenso.vnu.edu.vn

Ngữ điệu và tính tất yếu khách quan của việc dạy ngữ điệu. Thuật ngữ ngữ điệu dùng để chỉ cách lên giọng hay xuống giọng về cao độ khi nói, nhằm thể hiện ý nghĩa riêng của người nói, với mong muốn người nghe hiểu được ý nghĩa đó. Ngữ điệu là mặt nhạy cảm của ngôn ngữ. Người nói thường thể hiện ngữ điệu ở tình trạng vô thức.. Xét về mặt truyền thống, các lý thuyết đã cố gắng chỉ ra sự gắn kết giữa cấu trúc cú pháp và những mô hình cơ bản của ngữ điệu.

Ứng dụng web ngữ nghĩa trong tìm kiếm thông tin về luật

000000254907.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2012 Tác giả Đoàn Huỳnh Cẩm Duyên Ứng dụng Web ngữ nghĩa trong tìm kiếm thông tin về Luật Trang 3 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT STT Thuật ngữ Diễn giải 1 HTML HyperText Markup Language 2 RDF Resource Description Framework 3 XML Extensible Markup Language 4 URI Uniform Resource Identifier 5 Semantic Web Web ngữ nghĩa 6 RDFS RDF schema 7 Individuals Thể hiện 8 Classes Các lớp khái niệm 9 Properties Thuộc tính 10 Reification Tuyên bố gián tiếp 11 Annotation Chú thích

Ứng dụng web ngữ nghĩa trong tìm kiếm thông tin về luật

000000254907.TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nhược điểm: Ontology xây dựng chưa thật sự đầy đủ, nên một số nội dung ngữ nghĩa chưa biểu diễn được. Hơn nữa việc xây dựng ontology cần phải có nhiều yếu tố hỗ trợ, trong đó cần phải có chuyên gia là yếu tố quan trọng. Ngoài ra, em cũng chưa sử dụng bất kỳ công cụ xử lý ngôn ngữ tự nhiên nào để phân tích, tất cả thuật ngữ được liệt kê thủ công.

Tổ chức dạy học văn bản thuyết minh (Ngữ văn 8) theo dự án

repository.vnu.edu.vn

Quan trọng hơn, việc tổ chức dạy học theo dự án Văn bản thuyết minh còn góp phần phát huy sự chủ động, sáng tạo của học sinh, làm tăng hứng thú học môn Ngữ văn cho các em.. Dạy học theo dự án (được dịch từ thuật ngữ tiếng Anh là Project based learning) và còn được gọi là Phương pháp PBL, Dạy học dựa trên dự án, Dạy học tiếp cận dự án). Ở bài viết này, chúng tôi dùng thuật ngữ “dạy học dự án” (và viết tắt là DHDA)..

Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết ngôn bản vào việc dạy học ngoại ngữ

tainguyenso.vnu.edu.vn

lý thuyết ngôn bản (1) vào việc dạy học ngoại ngữ. Chúng tôi dùng thuật ngữ Ngôn bản là để đối lập với thuật ngữ Văn bản (Discourse - Text). Nhiệm vụ của bài viết này không phải là nghiên cứu ngôn bản nói chung, mà là nghiên cứu ứng dụng lí thuyết về ngôn bản vào việc dạy học ngoại ngữ.

Nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu dân tộc học: Hai phương pháp cơ bản trong ngôn ngữ học ứng dụng

tainguyenso.vnu.edu.vn

Ngôn ngữ học ứng dụng (applied linguistics) là thuật ngữ chỉ một lĩnh vực khá rộng thuộc ngành ngôn ngữ, được phân biệt với ngôn ngữ học lý thuyết (theoretical linguistics), gồm nhiều phân ngành khác nhau như giáo dục ngôn ngữ, dịch thuật, từ điển học, nghiên cứu thụ đắc ngôn ngữ, nghiên cứu về đa ngữ và song ngữ, phân tích diễn ngôn, kế hoạch hoá và chính sách ngôn ngữ, ngữ liệu pháp trong điều trị học, ngôn ngữ học pháp y, ngôn ngữ học máy tính, v.v… Đôi khi thuật ngữ này được dùng với nghĩa hẹp

CÁC THUẬT TỪ, THUẬT NGỮ KHTN VIỆT-ANH

www.vatly.edu.vn

điều kiện cần thiết requisite condition. necessary condition điều kiện cần và đủ necessary and sufficient condition điều kiện cơ bản basic condition. điều kiện không khí chuẩn mực standard atmospheric conditions. điều kiện phụ side condition. điều kiện tiền lệ condition precedent. điều kiện tiên quyết preliminary condition. prerequisite condition điều kiện tiêu chuẩn standard condition. điều kiện tĩnh...