- Các tế bào chủ yếu tham gia liền vết thƣơng . - Công nghệ mô – tế bào làm lành vết thƣơng . - Vai trò tế bào gốc trong liền vết thƣơng. - Tế bào gốc trung mô từ mô mỡ. - Thu mô mỡ và phân lập tế bào. - Nhân rộng tế bào. - Xác định số lƣợng tế bào. - Phƣơng pháp đánh giá ảnh hƣởng của tế bào gốc mô mỡ đến tế bào da nuôi cấy. - Đánh giá ảnh hƣởng của tế bào gốc mô mỡ đến tăng sinh nguyên bào sợi. - Đánh giá ảnh hƣởng của tấm tế bào gốc mô mỡ lên khả năng di cƣ của nguyên bào sợi. - Đánh giá ảnh hƣởng của tế bào gốc mỡ đến tăng sinh tế bào sừng . - Đánh giá ảnh hƣởng của tế bào gốc mỡ đến sự di cƣ tế bào sừng. - Phƣơng pháp chế tạo tấm tế bào gốc mỡ cho thí nghiệm đồng nuôi cấy Error!. - Đặc điểm phân lập và hình thái tế bào. - Khả năng tạo dòng của tế bào (CFU-F. - Tác động của tế bào gốc mỡ đến nguyên bào sợiError! Bookmark not defined.. - Tác động của tấm tế bào gốc mỡ đến tế bào sừngError! Bookmark not defined.. - Về đặc điểm tế bào phân lập. - Ảnh hƣởng của tế bào gốc mỡ lên tế bào da nuôi cấy . - Ảnh hƣởng của tế bào gốc tới nguyên bào sợi daError! Bookmark not defined.. - Ảnh hƣởng của tế bào gốc mô mỡ đến tế bào sừngError! Bookmark not defined.. - Chế phẩm tấm tế bào gốc trên giá đỡ. - Khả năng tạo dòng của tế bào mới tách ra từ mô mỡ (n=5. - Ảnh hƣởng của tế bào gốc đến tăng sinh nguyên bào sợiError! Bookmark not defined.. - Thời điểm nguyên bào sợi gia tăng số lƣợng khi có tấm tế bào gốc. - Ảnh hƣởng của tấm tế bào gốc đến tăng sinh tế bào sừngError! Bookmark not defined.. - Mô phỏng thí nghiệm đánh giá ảnh hƣởng của tế bào gốc mô mỡ bằng phƣơng pháp đồng nuôi cấy. - Đĩa tế bào sau 48h nuôi cấy. - Tế bào sau 4 và 10 ngày nuôi cấy. - Tế bào gốc mỡ trên kính hiển vi đảo ngƣợc 50X(A) và 100X(B. - Hình thái tế bào gốc mỡ sau khi nhuộm Giemsa. - Tế bào gốc mỡ tạo colony – ngày thứ 1 và 5. - Tế bào gốc mỡ tạo colony ở ngày thứ 10 và 20. - Tác động của tấm tế bào gốc mô mỡ lên sự tăng sinh của nguyên bào sợi (50X. - Tác động của tấm tế bào gốc mô mỡ lên sự tăng sinh của tế bào sừng. - Ảnh hƣởng của tế bào gốc mỡ lên di cƣ và biệt hóa của tế bào sừng (50X).. - So sánh hình thái tế bào gốc mô. - TB Tế bào. - Đánh giá ảnh hưởng của tế bào gốc mỡ đến tế bào da nuôi cấy. - Các tế bào chủ yếu tham gia liền vết thƣơng. - Công nghệ mô – tế bào làm lành vết thƣơng. - Tế bào gốc mô mỡ đƣợc xác định là tế bào gốc trung mô. - Do vậy sử dụng tế bào. - ADSCs: tế bào gốc đƣợc phân lập từ mẫu mô mỡ. - Xử lý mô mỡ và phân lập tế bào gốc tại labo nuôi cấy tế bào:. - Xác định số lƣợng tế bào:. - Đếm số lƣợng tế bào dƣới kính hiển vi.. - C: mật độ tế bào (TB/ml).. - Xác định khả năng tạo dòng (colony) của tế bào. - Mỗi colony có khoảng bao nhiêu tế bào?. - Hình thái tế bào?. - Mô phỏng thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của tế bào gốc mô mỡ bằng phương pháp đồng nuôi cấy. - Nguyên bào sợi đồng nuôi cấy với insert không có tế bào.. - Đánh giá ảnh hưởng của tấm tế bào gốc mô mỡ lên khả năng di cư của nguyên bào sợi. - Đồng nuôi cấy, nguyên bào sợi/tế bào sừng và tấm MSC. - Phân tích thời gian liền vết cạo - Đếm số lƣợng tế bào. - Đồng nuôi cấy, đặt insert không có tế bào vào giếng. - D7 - Trypsin tế bào sừng ở khoang dƣới và đếm số lƣợng. - Trypsin tế bào sừng ở khoang dƣới và đếm số lƣợng. - Mật độ tế bào cấy ban đầu là 50TB/cm 2. - Xử lý mô mỡ để phân lập tế bào gốc trung mô. - (D) Mô mỡ sau khi tách bằng enzym collagenase phân thành 3 lớp đặc trưng sau khi ly tâm: (1) lớp mỡ, (2) dịch nổi, (3) sinh khối tế bào.. - Số lượng tế bào thu được từ mô mỡ. - Tỷ lệ % tế bào sống . - Tỉ lệ tế bào sống trung bình là . - Tế bào gốc mỡ trên kính hiển vi đảo ngược 50X(A) và 100X(B).. - Đặc tính của tế bào gốc mô mỡ. - Hình thái tế bào ở ngày thứ 7. - Khả năng tạo dòng của tế bào (CFU-F). - Khả năng tạo dòng của tế bào mới tách ra từ mô mỡ (n=5). - %CFU-F Khối tế bào mới tách. - Khối tế bào tính trong. - Khối tế bào mới tách từ mô mỡ thử nghiệm (50TB/cm 2. - Khối tế bào tính trong 1 gram mô mỡ (8,8x10 5. - (A ) Ngày thứ nhất, tế bào ít và mọc rải rác.. - (B) Ngày thứ 20, colony dày và các tế bào hình thoi.. - Tác động của tế bào gốc mỡ đến nguyên bào sợi. - Ảnh hưởng của tế bào gốc đến tăng sinh nguyên bào sợi. - Lô A : Là lô nghiên cứu đồng nuôi cấy nguyên bào sợi ở giếng với màng giá đỡ chứa tế bào gốc mỡ. - Tác động của tấm tế bào gốc mô mỡ lên sự tăng sinh của nguyên bào sợi (50X). - Lô A, tấm tế bào gốc mỡ làm tăng số lƣợng nguyên bào sợi trong thí nghiệm đồng nuôi cấy.. - Thời điểm nguyên bào sợi gia tăng số lƣợng khi có tấm tế bào gốc Giếng nguyên. - Số lƣợng tế bào(x10 4 )/giếng. - Tỷ lệ sống của tế bào. - Tác động của tấm tế bào gốc mỡ đến tế bào sừng. - Ảnh hƣởng của tấm tế bào gốc đến tăng sinh tế bào sừng Lô nghiên. - Số lƣợng tế bào sừng ở ngày đồng nuôi cấy thứ 2 (x10 4 /giếng 10cm 2. - Lô A: Là lô nghiên cứu đồng nuôi cấy tấm tế bào gốc mỡ và tế bào sừng ở giếng.. - Nhận xét: Mật độ tế bào có tăng ở thí nghiệm Lô B (đồng nuôi cấy tấm nguyên bào sợi và tế bào sừng), mật độ TB giảm dần ở Lô A (đồng nuôi cấy tấm tế bào là TB gốc mỡ với tế bào sừng), và mật độ ít nhất ở Lô C (chỉ nuôi cấy tế bào sừng).. - Tác động của tấm tế bào gốc mô mỡ lên sự tăng sinh của tế bào sừng (50X) Nhận xét:. - Ảnh hƣởng của tấm tế bào gốc tới di cƣ tế bào sừng. - Sự di cƣ của tế bào sừng cũng tăng mạnh ở lô B (đồng nuôi cấy tấm nguyên bào sợi và tế bào sừng).. - Tế bào sừng độ che phủ đạt 100. - So sánh hình thái tế bào gốc mô mỡ. - Hình thái tế bào gốc mỡ theo tác giả Kim W.S và cộng sự [43] (A). - Hình thái tế bào gốc mỡ theo kết quả nghiên. - Ảnh hƣởng của tế bào gốc mỡ lên tế bào da nuôi cấy. - Ảnh hưởng của tế bào gốc tới nguyên bào sợi da. - Ảnh hưởng của tế bào gốc mô mỡ đến tế bào sừng. - Các tế bào có khả năng tạo colony, các colony của tế bào gốc mô mỡ thuộc dạng CFU-F