« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu các giải pháp kiểm soát và nâng cao chất lượng dịch vụ mạng viễn thông điện lực


Tóm tắt Xem thử

- VŨ HẢI TỨ ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MẠNG VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGÀNH: XỬ LÝ TÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS.
- Cấu trúc mạng CDMA .
- Lộ trình phát triển tới 3G của các công nghệ di động .
- Cấu trúc hệ thống CDMA .
- Bộ điều khiển trạm gốc (BSC .
- Nút dịch vụ số liệu gói (PDSN .
- Trung tâm chuyển mạch di động (MSC .
- Cấu trúc kênh CDMA .
- Kênh hoa tiêu đường xuống (F-PICH .
- Kênh đồng bộ đường xuống (F-SYNC .
- Kênh tìm gọi đường xuống (F-PCH .
- Kênh điều khiển chung đường xuống (F-CCCH .
- Kênh hoa tiêu phụ đường xuống (F-APICH .
- Kênh quảng bá đường xuống (F-BCH .
- Kênh hoa tiêu phụ riêng đường xuống (F-DAPICH .
- Kênh điều khiển công suất chung đường xuống (F-CPCCH .
- Kênh hoa tiêu phân tập phát đường xuống (F-TDPICH .
- Kênh ấn định chung đường xuống (F-CACH .
- Kênh hoa tiêu phân tập phát phụ đường xuống (F-ATDPICH .
- Kênh cơ bản đường xuống (F-FCH .
- Kênh bổ xung đường xuống (F-SCH .
- Kênh điều khiển riêng đường xuống (F-DCCH .
- Cấu trúc mạng dữ liệu gói CDMA .
- Giao thức IP di động .
- Quản lý tính di động .
- Thực hiện QoS trong mạng truy cập vô tuyến .
- Phương pháp cân bằng tỷ số Eb/I trong hệ thống CDMA .
- Đối với đường xuống .
- Phương pháp phù hợp tỷ số Eb/I .
- Phương pháp điều khiển công suất tối ưu đối với QoS biến thiên .
- Cấu trúc kênh .
- Cấu trúc khung .
- Điều khiển công suất .
- Điều khiển công suất tối ưu đối với QoS biến thiên CHƯƠNG 3.
- Đánh giá chất lượng dịch vụ mạng truy cập vô tuyến của EVNTelecom .
- Tỷ số thiết lập cuộc gọi .
- Tỷ số cuộc gọi bị rớt .
- Tỷ số nghẽn kênh lưu lượng .
- Các tham số ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ .
- Phân tích chất lượng dựa trên các tham số .
- Tỷ số thiết lập cuộc gọi thành công .
- Tỷ lệ rớt cuộc gọi .
- Tỷ số chuyển giao thành công .
- Các giải pháp nâng cao QoS mạng truy cập vô tuyến của EVNTel .
- Tăng dung lượng hệ thống .
- Tác giả luận văn: Vũ Hải Tứ ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt 3G Third Generation Hệ thống thông tin di động thế hệ 33GPP (2) Third Generation Partnership Project Dự án hợp tác thông tin di động thế hệ 3 EV-DO CDMA2000 1x Evolution Data Only Hệ thống CDMA2000 1x chỉ nâng cấp phần số liệu AAA Authentication, Authorization, and Accounting Nhận thực, trao quyền và thanh toánABR Available Bit Rate Tốc độ bit sẵn dùng AF Assured Forward Lớp đường xuống đảm bảo AN Access Network Mạng truy cập ANSI American National Standards Institute Viện tiêu chuẩn Mỹ ARQ Automatic Repeat Query Truy vấn tự động ATM Asynchronous Transfer Mode Chế độ truyền dẫn dị bộ BCCH Broadcast Control Channel Kênh điều khiển quảng bá BEF Best Effort Forward Lớp đường xuống tối ưu BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc BTS Base Trasciever Station Trạm thu phát gốc CDMA Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã CLIP Connectionless Interworking Protocol Giao thức liên mạng phi kết nối CRC Cyclic Redundancy Check Mã kiểm tra dư thừa DCH Dedicated Channel Kênh dành riêng DSCP Differentiated Service Code Point Điểm mã dịch vụ khác biệt DTCH Dedicated Traffic Channel Kênh lưu lượng dành riêng EDGE Enhanced Data rate for GSM Evolution Tốc độ bit tăng cường sử dụng cho nhánh tiến hoá GSM EF Expedited Forward Lớp đường xuống hiệu quả FACH Forward Access Channel Kênh truy cập đường xuống FCH Fundamental Channel Kênh cơ sở FCS Frame Check Sequence Chuỗi bit kiểm tra khung FER Frame Error Ratio Tỷ lệ lỗi khung iii GSM Globle System for Mobile Communication Hệ thống thông tin di động toàn cầuHA Home Agent Trạm (máy) chủ thường trú HAAA Home AAA AAA thường trú HLR Home Location Register Thanh ghi định vị thường trú IMSI International Mobile Station Identity Chỉ thị thuê bao di động quốc tế IKE Internet Key Exchange Giao thức trao đổi khoá Internet IS-2000 Interim Standard -2000 Tiêu chuẩn chuyển tiếp 2000 IS-856 Interim Standard -856 Tiêu chuẩn chuyển tiếp 856 IS-95 Interim Standard 95 Tiêu chuẩn chuyển tiếp 95 ISDN Integrated Services Digital Network Mạng số liệu đa dịch vụ ISUP ISDN User Part Phần người sử dụng ISDN LAC Location Area Code Mã định vị LAC Link Access Control Lớp điều khiển truy nhập kết nối MAC Medium Access Control Điều khiển truy nhập trung gian MDN Mobile Directory Number Số điện thoại di động MIP Mobile IP IP di động MGW Media Gateway Cổng phương tiện MPLS Multiprotocol Label Switching Chuyển mạch nhãn đa giao thức MSC Mobile Switching Center Trung tâm chuyển mạch di động PCF Packet Control Function Chức năng điều khiển gói PCH Paging Channel Kênh tìm gọi PDC Personal Digital Cellular Mạng tế bào số dành riêng PDSN Packet Data Serving Node Nút dịch vụ dữ liệu gói PDU Protocol Data Unit Đơn vị thủ tục số liệu PDU Packet Data Unit Đơn vị số liệu gói PL Physical Layer Lớp vật lý PLICF Physical Layer Independent Convergence Function Chức năng hội tụ độc lập lớp vật lý PLDCF Physical Layer Dependent Convergence Function Chức năng hội tụ phụ thuộc lớp vật lý PN Pseudo Noise Nhiễu giả ngẫu nhiên PPP Point-to-Point Protocol Thủ tục điểm tới điểm RADIUS Remote Authentication Dial-In User Server/Service Một phương thức bảo mật dùng cho các thiết bị truy nhập từ xa iv RAN Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến RLP Radio Link Protocol Giao thức liên kết vô tuyến RRC Radio Resource Control Điều khiển tài nguyên vô tuyến RSSI Received Signal Strength Indication Chỉ thị cường độ tín hiệu nhận đượcSAR Segmentation And Re-assembly Sublayer Lớp con phân mảnh và ghép SCH Supplemental Channel Kênh bổ xung SMSC Short Message Service Center Trung tâm dịch vụ tin nhắn ngắn SIR Signal to Interference Ratio Tỷ số tín hiệu trên nhiễu STP Signaling Transfer Point Điểm truyền báo hiệu TCH Traffic Channel Kênh lưu lượng TCP/IP Transmission Control Protocol/Internet Protocol Giao thức điều khiển phát/giao thức Internet TIA/EIA Electrical Industries Association/Telecommunications Industry Association Hội công nghệ viễn thông/ Hội công nghệ điện tử TPC Transmitter Power Control Điều khiển công suất phát UDP User Datagram Protocol Giao thức gói dữ liệu người sử dụngUMTS Universal Mobile Telecommunications System Hệ thống viễn thông di động toàn cầu UPCH User Packet Traffic Channel Kênh lưu lượng gói người dùng VBR Variable Bit Rate Tốc độ bit thay đổi VLR Visitor Location Register Thanh ghi định vị tạm trú VSWR Voltage Standing Wave Ratio Tỷ số sóng đứng điện áp WCDMA Wideband Code Division Multiple Access Đa truy cập phân chia theo mã băng rộng v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1.
- Thuật toán phù hợp tỷ số đối với đường xuống Bảng 2.3.
- Thuật toán phù hợp tỷ số đối với đường lên Bảng 2.4.
- Tỷ số thiết lập cuộc gọi thành công và các nguyên nhân lỗi Bảng 3.4.
- Tỷ số chuyển giao thành công trong BSC Bảng 3.7.
- Tỷ số chuyển giao thành công giữa các BSC Bảng 3.8.
- Cấu trúc hệ thống CDMA Hình 1.3.
- Cấu trúc phân lớp của CDMA2000.
- Cấu trúc kênh logic đường xuống Hình 1.6.
- Cấu trúc kênh logic đường lên Hình 1.7.
- Các kênh chung CDMA Hình 1.10.
- Các đầu thu Rake trên MS của hệ thống CDMA Hình 1.11.
- Cấu trúc mạng dữ liệu gói CDMA2000 đơn giản Hình 1.12.
- Mô hình mạng mô tả IP đơn giản Hình 1.13.
- Mô hình giao thức đối với truy cập IP đơn giản Hình 1.14.
- Mô hình giao thức đối với truy cập IP đơn giản khi chuyển giao nhanh24 Hình 1.15.
- Mô hình mạng mô tả IP di động Hình 1.16.
- Mô hình giao thức đối với điều khiển IP di động và IKE Hình 1.17.
- Mô hình giao thức đối với dữ liệu người sử dụng IP di động Hình 1.18.
- Mô hình giao thức đối với dữ liệu người sử dụng MIP khi chuyển vùng nhanh Hình 1.19.
- Mô hình giao diện dữ liệu gói Hình 1.20.
- Mô hình quản lý tính di động dữ liệu gói CDMA Hình 2.1.
- Cấu trúc QoS đầu cuối – đầu cuối mạng CDMA Hình 2.4.
- QoS trên nhiều trường hợp dịch vụ Hình 2.5.
- Vị trí khối phù hợp tỷ số ở đường xuống vii Hình 2.6.
- Phương pháp phù hợp tỷ số đối với đường xuống Hình 2.8.
- Phương pháp phù hợp tỷ số đối với đường lên Hình 2.9.
- Cấu trúc khung Hình 2.10.
- Lập biểu tài nguyên động Hình 2.11: Các đường dung lượng đối với trường hợp không ràng buộc về công suất Hình 2.12: Các đường dung lượng đối với trường hợp ràng buộc công suất.
- Lỗi cấp phát kênh lưu lượng Hình 3.10.
- Giao thức chuyển giao mềm và bản tin nhận được từ trace trên MSC...87 Hình 3.11.
- Giao thức chuyển giao cứng và bản tin nhận được từ trace trên MSC...88 Hình 3.12.
- Giao thức từ chối chuyển giao cứng và bản tin nhận được từ trace trên MSC Hình 3.13.
- Giao thức chuyển giao cứng bị lỗi và bản tin nhận được từ trace trên MSC Hình 3.14.
- Giao thức chuyển giao cứng bị lỗi và bản tin nhận được từ trace trên MSC Hình 3.15.
- Giao thức chuyển giao cứng bị lỗi Hình 3.16.
- Mất cân bằng giữa đường lên và đường xuống trường hợp Hình 3.17.
- Mất cân bằng đường lên và đường xuống trường hợp Hình 3.18.
- Hiệu suất sử dụng độ rộng băng tần cao và khả năng truy nhập là những yếu tố đã làm cho công nghệ CDMA trở thành công nghệ quản lý tắc nghẽn hàng đầu trong các mạng điện thoại vô tuyến di động với số lượng thuê bao ngày càng lớn.
- Xu thế chung của công nghệ di động là phải đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất lượng, dung lượng, tính tiện lợi, giá cả, tính đa dạng dịch vụ của người sử dụng.
- Vì vậy, khi công nghệ đã đáp ứng được những yêu cầu cần thiết thì chất lượng dịch vụ là một trong những yếu tố sống còn của nhà cung cấp dịch vụ.
- Do nhu cầu ngày càng cao về chất lượng dịch vụ viễn thông của người sử dụng và đang công tác tại công ty Viễn thông Điện Lực, bộ phận trung tâm chuyển mạch di động (MSC) công nghệ CDMA2000 nên tôi đã chọn đề tài “nghiên cứu các giải pháp kiểm soát và nâng cao chất lượng dịch vụ mạng Viễn thông Điện Lực”.
- Mục đích của hướng nghiên cứu này là đưa ra những tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ và những giải pháp để đạt hoặc vượt tiêu chuẩn đó với mục đích cuối cùng là mang lại dịch vụ tốt nhất cho người sử dụng.
- Luận văn được chia làm 04 chương trong đó chương 1 giới thiệu tổng quan về mạng CDMA2000 để có được cái nhìn về hệ thống được sử dụng tại MSC, chương 2 đưa ra một số phương pháp quản lý chất lượng dịch vụ trong mạng CDMA2000, chương 3 đưa ra các tham số và các tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng dịch vụ mạng truy cập vô tuyến và một số giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ tại mạng này, chương 4 đưa ra kết quả thực hiện được.
- Cụ thể như sau: Mở đầu 2 Chương 1: “Tổng quan về mạng CDMA2000” sẽ trình bày các thành phần của mạng, cấu trúc kênh được sử dụng và cấu trúc mạng dữ liệu gói.
- Chương 2: “Các vấn đề về chất lượng dịch vụ trong mạng CDMA2000” đưa ra việc thực hiện và phương pháp quản lý chất lượng dịch vụ trong mạng.
- Chương 3: “Quản lý chất lượng dịch vụ trên mạng EVNTelecom và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ” sẽ tập trung vào phần mạng truy cập vô tuyến với việc đưa ra các tham số ảnh hưởng và tham số đánh giá cùng với các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Cấu trúc mạng CDMA2000 1.1.1.
- Lộ trình phát triển tới 3G của các công nghệ di động Lộ trình tiến tới 3G có nhiều con đường, tuy nhiên nhà khai thác phải dựa vào công nghệ hiện tại đang khai thác để xác định lộ trình thích hợp, tiết kiệm chi phí và hiệu quả nhất.
- Cấu trúc hệ thống CDMA2000 Hình 1.2.
- BTS điều khiển giao diện giữa mạng CDMA2000 và các khối thuê bao.
- BTS cũng điều khiển nhiều khía cạnh của hệ thống có liên quan trực tiếp tới chất lượng mạng như: nhiều sóng mang khai thác từ trạm, công suất đường xuống và phân phối mã Walsh.
- Vì thế khi một phiên gói hoặc thoại mới được khởi tạo, BTS cần phải quyết định việc phân công như thế nào là tốt nhất để khối thuê bao thu được dịch vụ đang chuyển tới.
- BTS trong quá trình quyết định không chỉ kiểm tra yêu cầu dịch vụ, mà còn phải xem xét cấu hình vô tuyến, kiểu thuê bao và xem xét yêu cầu dịch vụ là thoại hay gói.
- BTS có thể giảm chất lượng dịch vụ từ kết nối có tốc độ trải phổ cao hơn xuống kết nối có tốc độ trải phổ thấp hơn nếu:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt