« Home « Kết quả tìm kiếm

Tổng hợp nguyên âm tiếng Việt


Tóm tắt Xem thử

- Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam ñoan Danh mục các hình vẽ Danh mục các bảng Danh mục các từ việt tắt MỞ ĐẦU Chương 1 – TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN ÂM TIẾNG VIỆT .
- Cấu tạo âm tiết tiếng Việt .
- Các tham số cơ bản của tiếng nói ñối với nguyên âm tiếng Việt…………….19 Chương 2 – TỔNG QUAN VỀ TỔNG HỢP TIẾNG NÓI.
- Khái niệm về tiếng nói .
- Cơ chế tạo tiếng nói.
- Khái niệm về tổng hợp tiếng nói .
- Tổng hợp mức cao .
- Tổng hợp mức thấp .
- Các phương pháp tổng hợp tiếng nói .
- Phương pháp tổng hợp tiếng nói bằng cách mô phỏng bộ máy cấu âm của con người .
- Phương pháp tổng hợp tiếng nói theo tần số formant .
- Phương pháp tổng hợp tiếng nói bằng cách ghép nối Chương 3- MÔ HÌNH TỔNG HỢP TIẾNG NÓI DRM VÀ MÔ HÌNH CẤU ÂM….39 3.1.
- Mô hình tổng hợp tiếng nói Distinctive region model (DRM.
- 39 Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 2 3.2.
- Chương trình tổng hợp tiếng nói SMART.
- 46 Chương 4: TỔNG HỢP CÁC NGUYÊN ÂM TIẾNG VIỆT .
- Đặc ñiểm của nguyên âm tiếng Việt Tổng hợp các nguyên âm tiếng Việt sử dụng chương trình SMART…………..55 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .
- Hướng phát triển TÀI LIỆU THAM KHẢO Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan luận văn là kết quả nghiên cứu riêng của tôi, không sao chép của ai.
- Nội dung của luận văn có tham khảo và sử dụng tài liệu, thông tin ñược ñăng tải trên các tạp trí, sách, báo, bài giảng và trang web theo danh mục tài liệu của luận văn Nguyễn Thị Sim Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 4 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1: Biểu diễn tần số F1 – F2 của hai nguyên âm /a/ và /ă/ khi ñược phát âm ñộc lập Hình 1.2: Thanh ñiệu trên nguyên âm /a/ và /ă/ khi ñược phát âm ñộc lập……......16 Hình 1.3: Biểu diễn tốc ñộ thay ñổi của tần số F1 trong ñoạn chuyển tiếp CV…....16 Hình 1.4: Đường cong mô tả giá trị tần số F0 của các thanh ñiệu trong tiếng Việt Hình 2.1: Cấu tạo bộ máy cấu âm của con người Hình 2.2: Mô phỏng bộ máy cấu âm của người Hình 2.3.
- Mô hình tổng hợp tiếng nói.
- Sự phụ thuộc của ngôn ñiệu vào các yếu tố Hình 2.5: Cấu trúc cơ bản của một bộ tổng hợp tiếng nói theo tần số formant nối tiếp Hình 2.6.
- Cấu trúc cơ bản của một bộ tổng hợp tiếng nói theo tần số formant song song Hình 3.1: (a) Tiết diện của một ống âm học ñóng - mở.
- (b) Hình dáng của hàm sensitivity ñối với tần số cộng hưởng thứ nhất F1 (R.
- Carré, Maria Mody Hình 3.2: (a) Hàm diện tích thiết diện của ống âm học ñóng – mở không ñều A0(n).
- (b) hàm sensitivity S0F1(n) tương ứng với tần số formant F1.
- (c) hàm diện tích thiết diện ban ñầu A0(n) (ñường nét mảnh) và hình dáng mới của ống A1(n) (ñường nét ñậm) có ñược theo thuật toán Hình 3.3: Thay ñổi hình dáng của ống âm học ñều ñóng – mở ñể tăng (a) hoặc giảm (b) tần số formant F1.
- (c) sự thay ñổi của tần số formant F1.
- 43 Hình 3.4: Thay ñổi hình dáng của ống âm học ñều ñóng – mở ñể tăng (a) hoặc giảm (b) tần số formant F2.
- (c) sự thay ñổi của tần số formant F2.
- (d) biểu diễn Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 5 sự thay ñổi của F2 trên mặt phẳng F1-F2: ñường nét liền: F2 tăng, ñường nét ñứt: F2 giảm.
- 44 Hình 3.5: Các hàm sensibility (∆F) của một ống âm học ñều ñóng – mở của ba tần số formant ñầu tiên (F1, F2, F3) và mô hình DRM với 8 vùng tương ứng với các vị trí ñiểm qua không của các hàm sensibility Hình 3.6: (a) Ống thanh quản và mô hình DRM 8 vùng phân biệt: R1 tương ứng với thanh quản, R3, R4, R5, R6 tương ứng với lưỡi, R7 tương ứng với răng, và R8 tương ứng với môi.
- (b) Mô hình DRM 8 vùng phân biệt và vị trí cấu âm của nguyên âm và phụ âm Hình 3.7: Mô hình phương pháp tổng hợp tiếng nói theo phương pháp mô hình hóa bộ máy cấu âm của con người.
- 47 Hình 3.8: Quan hệ truyền ñạt tín hiệu tại vị trí kết nối giữa hai ñoạn ống trong mô hình mô phỏng ống thanh quản Hình 3.9: Điều khiển chương trình SMART bằng mô hình DRM Hình 4.1: Độ dài trung bình của các nguyên âm tiếng Việt trong ngữ cảnh của các âm tiết có cấu trúc (C1)VC2, trong ñó C1 là phụ âm ñầu /b/, V là một trong các nguyên âm /a, ă, ɤ, ɤ̆, ɔ, ɔ̆, ɛ, u, i/, C2 là một trong các phụ âm cuối /p, t, k Hình 4.2: Độ dài trung bình của các nguyên âm tiếng Việt trong ngữ cảnh của các âm tiết có cấu trúc (C1)V1V2, trong ñó C1 là phụ âm ñầu /b/, V1 là một trong các nguyên âm /a, ă, ɤ, ɤ̆, ɔ, ɛ, u, i/,V2 là một trong các bán nguyên âm cuối /w, j/......54 Hình 4.3: So sánh ñộ dài trung bình của các nguyên âm tiếng Việt trong hai ngữ cảnh: (C1)VC2 và (C1)VV2, trong ñó C1 là phụ âm ñầu /b/, V là các nguyên âm tiếng Việt /a, ă, ɤ, ɤ̆, ɔ, ɔ̆, ɛ, u, i/, C2 là một trong các phụ âm cuối /p, t, k/, V2 là một trong các bán nguyên âm cuối /w, j.
- 55 Hình 4.4: Chương trình SMART tổng hợp các nguyên âm tiếng Việt Hình 4.5: Kết quả tổng hợp 02 nguyên âm /ai/ bằng chương trình SMART Hình 4.6: Tín hiệu tổng hợp và tần số formant F1, F2, F3 của hai nguyên âm /ai/ tổng hợp bằng chương trình SMART.
- 57 Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 6 Hình 4.7: Tín hiệu tổng hợp và tần số formant F1, F2, F3 của hai nguyên âm /au/ tổng hợp bằng chương trình SMART.
- 57 Hình 4.8: Tín hiệu tổng hợp và tần số formant F1, F2, F3 của hai nguyên âm /ui/ tổng hợp bằng chương trình SMART Hình 4.9: Tín hiệu tổng hợp và tần số formant F1, F2, F3 của nguyên âm /a/ và bán nguyên âm /j/ tổng hợp bằng chương trình SMART Hình 4.10: Tín hiệu tổng hợp và tần số formant F1, F2, F3 của nguyên âm /ă/ và bán nguyên âm /j/ tổng hợp bằng chương trình SMART.
- 59 Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 7 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1.
- Cấu trúc của âm tiết tiếng Việt Bảng 1.2.
- Liệt kê âm vị của 22 phụ âm ñầu trong tiếng Việt Bảng 1.3: Âm ñệm trong tiếng Việt Bảng 1.4: Phân loại các nguyên âm tiếng Việt Bảng 1.5: Các âm cuối trong tiếng Việt Bảng 1.6: Vị trí cấu âm và chế ñộ cấu âm của các nguyên âm cuối tiếng Việt……17 Bảng 1.7: Các thanh ñiệu trong tiếng Việt Bảng 1.8: Các tần số formant F1, F2, F3 của một số nguyên âm tiếng Việt………22 Bảng 4.1: Độ dài của nguyên âm /a/ và /ă/ trong ngữ cảnh âm tiết (C1)VC Bảng 4.2: Độ dài của nguyên âm /a/ và /ă/ trong ngữ cảnh âm tiết (C1)V1V Bảng 4.3: Độ dài của các cặp nguyên âm dài – ngắn /ɤ, ɤ̆/ và /ɔ, ɔ̆/ trong ngữ cảnh âm tiết (C1)VC Bảng 4.4: Độ dài trung bình của nguyên âm /ɤ/ và /ɤ̆/ trong ngữ cảnh âm tiết có cấu trúc (C1)V1V2.
- 52 Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 8 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Formant: Là tần số cộng hưởng của tuyến âm CV: Nguyên âm – Phụ âm TTS: Tổng hợp tiếng nói FE: Phần ñầu BE: Phần cuối NLP: Khối xử lý ngôn ngữ tự nhiên DSP: Khối xử lý tổng hợp tiếng nói CSDL: Cơ sở dữ liệu Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 9 MỞ ĐẦU Kể từ khi xuất hiện, máy tính càng ngày càng chứng tỏ rằng ñó là một công cụ vô cùng hữu ích trợ giúp con người xử lý thông tin.
- Một trong những hướng nghiên cứu này là sử dụng tiếng nói trong trao ñổi thông tin người - máy.
- Những nghiên cứu này liên quan trực tiếp tới các kết quả của chuyên ngành xử lý tiếng nói, trong ñó có tổng hợp tiếng nói.
- Tổng hợp tiếng nói là lĩnh vực ñang ñược nghiên cứu khá rộng rãi trên thế giới và ñã cho những kết quả khá tốt.
- Có ba phương pháp cơ bản dùng ñể tổng hợp tiếng nói ñó là phương pháp tổng hợp tiếng nói bằng cách mô phỏng bộ máy phát âm, phương pháp tổng hợp tiếng nói theo tần số formant và phương pháp tổng hợp tiếng nói bằng cách ghép nối.
- Phương pháp tổng hợp tiếng nói bằng cách mô phỏng bộ máy phát âm cho chất lượng tiếng nói tốt nhưng ñòi hỏi nhiều tính toán vì việc mô phỏng chính xác bộ máy phát âm rất phức tạp.
- Phương pháp tổng hợp tiếng nói theo tần số formant không ñòi hỏi chi phí cao trong tính toán nhưng cho chất lượng tiếng nói chưa tự nhiên.
- Phương pháp tổng hợp tiếng nói bằng ghép nối cho chất lượng tiếng nói tốt, chí phí tính toán không cao nhưng số lượng từ vựng phải rất lớn.
- Ở các nước phát triển, những nghiên cứu xử lý tiếng nói ñã cho các kết quả khả quan, làm tiền ñề cho việc giao tiếp người-máy bằng tiếng nói.
- Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 10 Tổng hợp tiếng nói bằng phương pháp mô phỏng bộ máy cấu âm cho tiếng nói có chất lượng tiếng nói tốt ñặc biệt là ñối với nguyên âm.
- Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một vấn ñề quan trọng là: mặc dù mô hình hình thành nên những âm thanh có sức thuyết phục nhưng rất khó ñể có thể ñiều khiển nó, ñặc biệt là ñể duy trì tiếng nói liên tục khi có nhiều hiện tượng cùng cấu âm.
- Để giảm bớt sự khó khăn này, chúng tôi ñề xuất một phương pháp mới là ghép mô hình tương tự vào mô hình ñiều khiển âm thanh DRM.
- Với mục ñích góp phần vào sự phát triển của tổng hợp tiếng Việt, ñề tài này nghiên cứu về phương pháp tổng hợp nguyên âm tiếng Việt bằng mô hình cấu âm và mô hình DRM.
- Cơ sở khoa học và thực tiễn của ñề tài: Có nhiều phương pháp tổng hợp tiếng nói, trong ñó phương pháp mô hình hóa bộ máy cấu âm của con người cho chất lượng tiếng nói tốt, cho phép nghiên cứu quá trình cấu âm của con người.
- Đề tài nghiên cứu và xây dựng cách tính toán hình dáng ống thanh quản (vocal tract) của con người dựa trên các giá trị tần số formant F1, F2, F3 ño ñược từ tiếng nói ñể ñiều khiển hệ thống tổng hợp tiếng nói theo phương pháp mô hình hóa bộ máy cấu âm và mô hình DRM Lịch sử nghiên cứu: Có nhiều nghiên cứu, ứng dụng tiếng nói vào trong lĩnh vực truyền thông.
- Nhu cầu ñiều khiển máy móc, thiết bị bằng tiếng nói ngày càng bức thiết hơn ñặc biệt ñối với các thiết bị cầm tay như: ñiện thoại di ñộng, PC,….Tuy nhiên, ở Việt Nam, việc nghiên cứu tổng hợp nguyên âm tiếng Việt bằng mô hình cấu âm và mô hình RDM còn ít nhất là trong các trung tâm ñào tạo và các trường ñại học.
- Mục ñích của ñề tài (Các kết quả cần ñạt ñược) Nghiên cứu phương pháp tính toán hình dáng ống thanh quản (vocal tract) của con người dựa trên các giá trị tần số formant F1, F2, F3 của các nguyên âm tiếng Việt.
- Kết quả thử nghiệm một số nguyên âm bằng chương trình SMART Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 11 Nội dung của ñề tài, các vấn ñề cần giải quyết: Chương 1: Tổng quan về nguyên âm tiếng Việt.
- Nghiên cứu về cấu tạo âm tiết tiếng Việt và các tham số cơ bản của tiếng nói ñối với nguyên âm tiếng Việt.
- Chương 2: Tổng quan về tổng hợp tiếng nói Nghiên cứu về khái niệm, nguồn gốc, cơ chế tạo tiếng nói và các phương pháp tổng hợp tiếng nói Chương 3: Mô hình tổng hợp tiếng nói DRM và mô hình cấu âm Nghiên cứu mô hình tổng hợp tiếng nói DRM và chương trình tổng hợp tiếng nói SMART Chương 4: Tổng hợp các nguyên âm tiếng Việt Nghiên cứu về ñặc ñiểm của nguyên âm tiếng Việt và việc tổng hợp các nguyên âm tiếng Việt sử dụng chương trình SMART Chương 5: Kết luận và hướng phát triển Nêu lên những kết quả mà luận văn ñạt ñược và hướng phát triển tiếp theo của luận văn.
- Phương pháp nghiên cứu: Chủ yếu dựa vào ñọc, nghiên cứu tài liệu, phân tích mục ñích của ñề tài kết hợp với việc tổng hợp nguyên âm tiếng việt sử dụng chương trình SMART Kết quả ñạt ñược: Nghiên cứu, hiểu ñược cấu tạo âm tiếng việt Nghiên cứu, hiểu ñược cơ chế tạo tiếng nói và các phương pháp tổng hợp tiếng nói Nghiên cứu mô hình tổng hợp tiếng nói DRM và chương trình tổng hợp tiếng nói SMART Tổng hợp ñược các nguyên âm tiếng Việt sử dụng chương trình SMART Trong thời gian làm ñề tài tốt nghiệp, em ñã nhận ñược rất nhiều sự giúp ñỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy, các cô ở trung tâm ñào tạo sau ñại học và bộ môn Kỹ Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 12 thuật ño và tin học công nghiêp trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội.
- Em rất mong nhận ñược sự chỉ bảo, góp ý của các thầy, cô và các bạn ñồng nghiệp cho luận văn của em.
- Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2011 Học viên Nguyễn Thị Sim Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 13 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TIẾNG VIỆT 1.
- Cấu tạo âm tiết tiếng Việt Mỗi âm tiết tiếng Việt là một khối hoàn chỉnh trong phát âm.
- Trong ngữ cảnh của người Việt, âm tiết tuy ñược phát âm liền một hơi, nhưng không phải là một khối bất biến mà có cấu tạo lắp ghép.
- Âm tiết tiếng Việt có 3 bộ phận ñó là: Thanh ñiệu, phần ñầu và phần cuối.
- Phần ñầu của âm tiết ñược xác ñịnh là âm ñầu vì ở vị trí này chỉ có một âm vị tham gia cấu tạo.
- Phần sau của âm tiết ñược gọi là phần vần gồm: âm ñệm, âm chính và âm cuối.
- Bảng 1.1: Cấu trúc của âm tiết tiếng việt Thanh ñiệu Phần vần Phần ñầu Âm ñệm Âm chính Âm cuối 1.1.1.
- Âm ñầu Tại vị trí thứ nhất trong âm tiết, âm ñầu có chức năng mở ñầu âm tiết.
- Những âm tiết mà chính tả không ghi âm ñầu như an, ấm, êm… ñược mở ñầu bằng ñộng tác khép kín khe thanh, sau ñó mở ra ñột ngột, gây nên một tiếng bật.
- Như vậy, âm tiết trong tiếng Việt luôn luôn có mặt âm ñầu (phụ âm ñầu).
- Với những âm tiết mang âm tắc thanh hầu như vừa nêu trên thì trên chữ viết không ñược ghi lại, và như vậy vị trí xuất hiện của nó trong âm tiết là zero, trên chữ viết nó thể hiện bằng sự vắng mặt của chữ viết.
- Trong tiếng Việt, âm ñầu trong các âm tiết bao giờ cũng là phụ âm.
- Theo thống kê, tiếng Việt có 22 phụ âm ñầu [5], [6].
- phụ âm vang – phụ âm ồn .
- phụ âm vô thanh – hữu thanh.
- Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 14 Bảng 1.2: Liệt kê âm vị của 22 phụ âm ñầu trong tiếng Việt Âm vị Chữ cái Âm vị Chữ cái Âm vị Chữ cái /b/ b /v/ v /f/ ph /d/ ñ /t/ t /t’/ th /s/ x /z/ d, gi /m/ m /n/ n /l/ l /ʈ/ tr /ȿ/ s /ʐ/ r /c/ ch /ɲ/ nh /ŋ/ ng, ngh /k/ c, k, q /x/ kh /ɣ/ g, gh /h/ h /p/ p 1.1.2.
- Âm ñệm Là âm xuất hiện giữa phụ âm ñầu và âm chính (nguyên âm).
- Nó ñóng vai trò của một âm lưỡi, một bán nguyên âm.
- Âm ñệm có chức năng tu chỉnh âm sắc của âm tiết chứ không phải tạo nên âm sắc chủ yếu của âm tiết, cho nên âm ñệm là âm không có tính âm tiết.
- Cũng có người cho rằng, âm ñệm là hiện tượng tròn môi của phụ âm ñầu trong khi phát âm.
- Trong tiếng Việt có hai chữ cái có thể làm âm ñệm ñó là chữ ‘o’ và chữ ‘u’ [5], [6].
- Bảng1.3: Âm ñệm trong tiếng Việt Âm vị Ký tự /w/ u, o 1.1.3.
- Âm chính Âm chính ñứng ở vị trí thứ ba trong âm tiết, là hạt nhân, là ñỉnh của âm tiết, nó mang âm sắc chủ yếu của âm tiết.
- Âm chính trong tiếng Việt do nguyên âm ñảm nhiệm.
- Nguyên âm của tiếng Việt chỉ có chức năng làm âm chính và nó không bao giờ vắng mặt trong âm tiết.
- Vì mang âm sắc chủ yếu của âm tiết nên âm chính là âm mang thanh ñiệu.
- Âm chính trong âm tiết tiếng Việt có thể là một nguyên âm hoặc một nguyên âm ñôi.
- Theo tác giả Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Hữu Quỷnh, và theo những nghiên cứu mới nhất của Nguyễn Việt Sơn, tiếng Việt có 12 nguyên âm (/a/, /ɛ/, /e/, /i/, /ɔ/, Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 15 /o/, /ɤ/, /u/, /ɯ/, /ă/, /ɤ.
- và 4 nguyên âm ñôi (/ie/, /ou/, /ɯɤ/, /ɛ.
- Trong âm tiết tiếng Việt, các bán nguyên âm ñóng vai trò giống như nguyên âm.
- Tùy theo vị trí cấu âm, vị trí của lưỡi, của môi, ñộ mở của miệng mà người ta chia các nguyên âm tiếng Việt ra thành những loại sau: Bảng 1.4: Phân loại nguyên âm tiếng Việt Vị trí lưỡi Trước Sau Vị trí môi dài dài tròn Đóng /i/ /ɯ/ /u/ Nửa ñóng /e/ /ɤ/, /ɤ̆/ /o/ Nửa mở /ɛ/ /ɔ/, /ɔ̆/ Độ mở của miệng Mở /a/, /ă/ Theo ñộ dài của nguyên âm, các nguyên âm tiếng Việt ñược chia làm 2 nhóm.
- Nguyên âm dài: /a, e, ɛ, i, ɔ, o, ɤ, u, ɯ.
- Nguyên âm ngắn /ă, ɤ̆, ɛ̆, ɔ.
- Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Hữu Quỷnh, Nguyễn Việt Sơn, các nguyên âm ngắn /ă, ɤ̆, ɛ̆, ɔ̆/ và nguyên âm dài /a, ɤ, ɛ, ɔ/ luôn có cùng các giá trị tham số âm học (F1, F2, F3) nhưng các nguyên âm ngắn luôn ñược phát âm với ñộ dài ngắn hơn so với nguyên âm dài.
- Đối với nguyên âm ngắn, chúng không bao giờ tồn tại và ñược phát âm ñộc lập, mà chúng luôn ñược phát âm kèm với một trong 6 phụ âm cuối hoặc một trong hai bán nguyên âm cuối.
- Hình 1.1: Biểu diễn tần số F1 – F2 của hai nguyên âm /a/ và /ă/ khi ñược phát âm ñộc lập.
- Luận văn thạc sỹ khoa học Đo lường và các hệ thống ñiều khiển 16 Hình 1.2: Thanh ñiệu trên nguyên âm /a/ và /ă/ khi ñược phát âm ñộc lập Khi xét ở trạng thái ñộng, nghĩa là khi xét trong ngữ cảnh phụ âm – nguyên âm (CV), các nguyên âm ngắn ñược phát âm với tốc ñộ dịch nhanh hơn so với nguyên âm dài.
- Hình 1.3 dưới ñây ñưa ra kết quả phân tích tốc ñộ thay ñổi trong phần chuyển tiếp CV của nguyên âm /ă/ và / ɤ̆/ (122Hz/ms và 81 Hz/ms) lớn so với nguyên âm /a/ và /ɤ/ (97Hz/ms và 51Hz/ms).
- Hình 1.3: Biểu diễn tốc ñộ thay ñổi của tần số F1 trong ñoạn chuyển tiếp CV

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt