« Home « Kết quả tìm kiếm

Chương 2 kinh tế nông nghiệp


Tóm tắt Xem thử

- Chương 2Kinh tế các nguồn lực trong nông nghiệp• Đất đai, lao động, vốn, khoa học công nghệ• Các nguyên tắc kinh tế của sản xuất nông nghiệp• Rủi ro trong nông nghiệp 1.
- Đặc điểm kinh tế của đất đai trong nông nghiệp- Đất đai sản phẩm của tự nhiên Việt NamChế độ công Trung Quốc hữu Triều Tiên Chế độ tư hữuHầu hết cácnươc tư bản Chế độ công hữu 1.1.
- Đặc điểm kinh tế của đất đai trong nông nghiệp- Diện tích đất có hạn nhưng khối lượng sản phẩm tạo ra trên một đơn vị đất đai là không giới hạnVD: Năng suất lúa bình quân tăng từ 3,18 tấn/hanăm 1990 lên 5,3 tấn/ha năm 2010 và 7 tấn/hahiện nay.- Vị trí của đất đai cố định và chất lượng không đồng đều1.2.
- Nguyên tắc sử dụng đất đai Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất đaiSử dụng đất phải đạt hiệu quả kinh tế cao Sử dụng đất phải đảm bảo tính bền vững1.3.
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất * Đánh giá hiệu quả kinh tế * Đánh giá hiệu quả xã hội * Đánh giá hiệu quả môi trường 1.4.
- Những vấn đề có tính quy luật về vận động của đất đai trong nền kinh tế thị trường Đất đai ngày càng khan hiếm và độ màu mỡ tự nhiên của đất đai có xu hướng giảm. Đất đai trở thành hàng hoá trong điều kiện kinh tế thị trường Tập trung ruộng đất có xu hướng tăng lên theo yêu cầu phát triển của sản xuất hàng hoá Quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ đi đôi với quá trình chuyển đất nông nghiệp sang các mục đích sử dụng khác ngày càng tăng.
- Phương hướng và các biÖn pháp sử dụng đất đai trong nông nghiệp* Phương hướng Phương hướng chung hiện nay trong sử dụng đất đai là phải kết hợp sử dụng đất theo chiều rộng và chiều sâu trong đó theo chiều sâu là con đường cơ bản và lâu dài, nâng cao hiệu quả kinh tế, nâng cao độ phì của đất và bảo vệ môi trường sinh thái, tăng cường pháp luật trong quản lý kinh doanh và sử dụng đất trong nông nghiệp.
- Phương hướng và các biÖn pháp sử dụng đất đai trong nông nghiệpBiện phápVề phía Nhà nước:+ Điều tra cơ bản về đất đai+ Tiếp tục hoàn thiện công tác giao đất giao rừng đến hộ gia đình và cộng đồng địa phương sử dụng lâu dài vào mục đích nông, lâm nghiệp và nông lâm kết hợp.+ Tăng cường đâù tư xây dựng xây dựng cơ sở hạ tầng để phục vụ sản xuất, tạo điều kiện phát triển công nghiệp chế biến nông sản và dịch vụ đồng thời mở rộng thị trường nông thôn giúp cho khâu tiêu thụ hàng hoá.
- Phương hướng và các giải pháp sử dụng đất đai trong nông nghiệp * Về phía Nhà nước+ Đẩy nhanh qu¸ tr×nh tËp trung ruộng đất nhằm khắc phục tình trạng phân tán manh mún trong sử dụng đất+ Phải có các chương trình, kế hoạch nhằm cải tạo, bồi dưỡng đất một cách lâu dài và thường xuyên, chống xói mòn và rửa trôi đất+ Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, thực hiện nghiêm túc Luật Đất đai đã được nhà nước ban hànhVới người sử dụng đất.
- Khai thác, sử dụng tối đa diện tích đất đai đang sử dụng.
- Sử dụng đất đúng mục đích.
- Kết hợp khai thác, sử dụng với cải tạo, bồi dưỡng đất.
- Lao động trong nông nghiệp 2.1.
- Những người trong độ tuổi (nam từ 15-60 tuổi, nữ từ 15-55 tuổi) Về chất lượng: bao gồm thể lực và trí lực của người lao động 2.2.
- Đặc điểm của lao động trong nông nghiệp Lao động nông nghiệp ít chuyên sâu như lao động công nghiệp (có tính thích ứng cao) Việc sử dụng lao động mang tính thời vụ Phần lớn lao động nông nghiệp ít được đào tạo2.3.
- Nguồn lao động trong nông nghiệp  Lao động gia đình  Lao động thuê ngoài  Lao động đổi công2.4.
- Chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng lao động  Năng suất lao động  Lợi nhuận/chi phí cho 1 lao động  Tiền công lao động  Cơ cấu lao động  Tỷ lệ lao động thời vụ/tổng lao động sử dụng .
- Một số biện pháp tạo việc làm và nâng cao hiệu quảsử dụng lao động trong nông nghiệp nước ta  Phát triển công nghiệp nông thôn  Phát triển mạnh kinh tế hộ và kinh tế trang trại ở nông thôn.
- Nâng cao trình độ văn hoá, trình độ kỹ thuật, nghiệp vụ của người lao động.
- Công nghệ trong nông nghiệp 3.1.
- CÔNG NGHỆPHẦN PHẦN MỀMCỨNG Tổ chức Con người Thông tin Máy móc, Kieán thöùc, kyõ naêng, Bí quyeát, Boá trí, ñieàu thiết bị tay ngheà, kinh phöông phoái vaø quaûn lyù nghieäm phaùp * Phân biệt kỹ thuật và công nghệ Kỹ thuật là một tập hợp các máy móc, thiết bị cũng như hệ thống các phương tiện được dùng để sản xuất hay phục vụ các nhu cầu khác của xã hội.
- 3.2.Nội dung công nghệ trong nông nghiệp • Cơ giới hóa nông nghiệp * Khái niệm Cơ giới hoá nông nghiệp là quá trình thay thế công cụ thủ công thô sơ bằng công cụ lao động cơ giới.
- thay thế động lực sức người và gia súc bằng động lực của máy móc.
- Thay thế phương pháp sản xuất thủ công lạc hậu bằng phương pháp sản xuất với công nghệ cao Nội dung Cơ giới hóa bộ phận Cơ giới hóa tổng hợp Tự động hóa Cơ giới hoá bộ phận được thực hiện ở những khâu công việc nặng nhọc, tốn nhiều lao động thủ công hay thời vụ căng thẳng và dễ dàng thực hiện như khâu làm đất, vận chuyển, chế biến thức ăn gia súc v.v.
- Cơ giới hoá tổng hợp sử dụng liên tiếp các hệ thống máy ở tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất trồng trọt hay chăn nuôi kể từ lúc bắt đầu đến lúc ra sản phẩm Tự động hoá gắn liền với cách thức khai thác và sử dụng các phương tiện điều khiển tự động để hoàn thành mọi khâu liên tiếp của quá trình sản xuất từ khi chuẩn bị đến lúc kết thúc cho sản phẩm Vai trò của Cơ giới hóa Đáp ứng kịp thời vụ, hạn chế ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu.
- Tăng chất lượng sản phẩm, -Đáp ứng được yêu cầu sản xuất lớn, yêu cầu của HH XK Giải phóng sức lao động, góp phần CDCCLĐ Tiết kiệm giống, phân bón, nước....góp phần giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
- Thủy lợi hóa nông nghiệp * Khái niệm: Là quá trình thực hiện tổng hợp các biện pháp khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước trên mặt đất và dưới mặt đất cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ở nông thôn, hạn chế tác hại do nước gây ra Nội dung thủy lợi hóa Trị thủy các dòng sông lớn: Quy hoạch, XD hồ chứa, nạo vét dòng chảy, trồng rừng, XD đê.
- Điện khí hóa NNNT  Điện khí hoá là một tiến bộ khoa học công nghệ trong việc sử dụng nguồn điện năng vào các hoạt động sản xuất và phục vụ đời sống nông thôn Vai trò ĐiệnSản xuất Đời sống Sản xuất nông nghiệpMua sắm Phát triển Góp phầncông cụ công tăng hiệuhiện đại nghiệp quả sảncho sản chế xuất.
- Hoá học hoá nông nghiệp * Khái niệm Hoá học hoá là quá trình áp dụng những thành tựu của ngành công nghiệp hoá chất phục vụ nông nghiệp, bao gồm việc sử dụng các phương tiện hoá học vào các hoạt động sản xuất nông nghiệp và phục vụ đời sống ở nông thôn Nội dung: Bổ sung và tăng cường cung cấp thức ăn cho cây trồng vật nuôi bằng việc sử dụng các loại phân bón hoá học, thức ăn gia súc có bổ sung các nguyên tố vi lượng. Bảo vệ cây trồng vật nuôi thông qua việc sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ dịch bệnh gia súc, gia cầm v.v Nội dung hóa học hóa  Sử dụng các vật liệu hoá học trong xây dựng các công trình phục vụ nông nghiệp như công trình thuỷ lợi, cải tạo đất, xây dựng chuồng trại v.v.
- Sử dụng các vật liệu hoá học trong sản xuất các đồ dùng phục vụ sinh hoạt nông thôn Vai trò: Tăng năng suất cây trồng, vật nuôi.
- Tăng hiệu quả sản xuất.
- Giảm sức lao động Trực tiếp hoặc gián tiếp nâng cao sức đề kháng của vật nuôi Phòng trừ dịch bệnh.
- Sinh học hóa nông nghiệp * Khái niệm: Sinh học hoá nông nghiệp là quá trình áp dụng được những thành tựu của công nghệ sinh học vào nông nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm nông nghiệp và bảo vệ môi trường sinh thái Đó là cách mạng về giống, cách mạng về cơ cấu cây trồng, cơ cấu vật nuôi và cách mạng về quy trình kỹ thuật nông nghiệpCNSH hiện đại gồm: Công nghệ di truyền công nghệ tế bào công nghệ enzym và protein công nghệ vi sinh vật, công nghệ lên men, công nghệ môi trườngSinhhọchóa3.3.
- Đặc điểm của CN trong NN  Công nghệ trong nông nghiệp gắn liền với các quá trình sinh học.
- Sản phẩm công nghệ có thể tồn tại dưới dạng hữu hình (máy móc, giống cây trồng, vật nuôi…) hoặc vô hình (phát minh, ý tưởng.
- Có tính khu vực Nhiều sản phẩm không thể đánh giá ngay chất lượng: cây giống, con giống, phân bón, thuốc trừ sâu..
- Đổi mới công nghệ trong nông nghiệp* Khái niệm: Đổi mới công nghệ là sự phát triển và hoàn thiện không ngừng các thành phần cấu thành công nghệ dựa trên các thành tựu khoa học nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế xã hội.Nhân tố cơ bản dẫn đến sự thay đổi côngnghệ trong nông nghiệp : Người nông dân sáng tạo Kết quả từ các chương trình NC của nhà nước Nhập khẩu 4.
- Khái niệm Vốn trong sản xuất nông nghiệp là toàn bộ tiền đầu tư, mua hoặc thuê các yếu tố nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp Đó là số tiền dùng để thuê hoặc mua ruộng đất, đầu tư hệ thống thủy nông, vườn cây lâu năm, máy móc, thiết bị, nông cụ và tiền mua vật tư (phân bón, thức ăn gia súc.
- Đặc điểm của vốn trong nông nghiệp- Trong vốn cố định:- Do chu kỳ sản xuất dài nên vốn trong nông nghiệp có mức luân chuyển chậm hơn so với công nghiệp.
- Nhu cầu về vốn và việc sử dụng vốn mang tính thời vụ do tính thời vụ của sản xuất.
- Đặc điểm của vốn trong nông nghiệp - Một phần vốn do chính doanh nghiệphay nông trại sản xuất ra như hạt giống,phân bón, con giống và được dùng ngay vàoquá trình sản xuất tiếp theo.Vốn này không thông qua trao đổi trên thịtrường.- Do sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vàocác yếu tố tự nhiên, thời tiết khí hậu nên vốntrong nông nghiệp có tính rủi ro cao.4.3.
- Vai trò của vốn trong NN Là một trong những yếu tố cơ bản của sản xuất Quy mô và chất lượng vốn có ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD.
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong NN Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu định4.5..
- Rủi ro và quản lý rủi ro trong nông nghiệp 5.1.
- Khái niệm 5.2.
- Các nguồn dẫn đến rủi ro trong nông nghiệp * Rủi ro trong sản xuất.
- Rủi ro về thị trường.
- Rủi ro về tài chính.
- Rủi ro về chính sách.
- Rủi ro về nhân sự: Rủi ro sản xuất là những thiệt hại liên quan đến mùa màng, năng suất, do:- Thời tiết xấu, thiên tai- Sâu bệnh- Tiến bộ kỹ thuật- Chất lượng đầu vào.
- Rủi ro thị trường: thiệt hại do biến động của thị trường gây ra, do.
- Rủi ro tài chính: RR liên quan đến sử dụng tín dụng gây ra, biểu hiện sù mất an toàn tài chính:* Không có khả năng duy trì và phát triển vốn* Không có khả năng đáp ứng nhu cầu tiền mặt đúng hạn Nguyên nhân:* Vay nợ, thay đổi lãi suất, tỉ giá hối đoái;* Thiệt hại bất chợt;+ Rủi ro pháp lý: RR liên quan đến các qui định, chính sách của CP. Nguyên nhân: do ra đời hoặc thay đổi luËt pháp, chính sách, qui định của CP.+ Rủi ro từ phía con người Ốm đau bệnh tật. Thảm hoạ: ly dị, bệnh tật, tai nạn. Quản lý kém. …..5.3.
- Ứng xử của người nông dân khi gặp rủi ro Thái độ của ND đối với RR Chấp nhận rủi ro - Người mạo hiểm - thích rủi ro - Người liều lĩnh Né tránh / không thích rủi ro Trung tính 5.
- Rủi ro và quản lý rủi ro trong nông nghiệp5.3.
- Ứng xử của người nông dân khi gặp rủi ro ứng xử của người dân Tỷ lệ.
- Chịu rủi ro 5- 7 2.
- Tránh rủi ro 65 – 80 3.
- Rủi ro và quản lý rủi ro trong nông nghiệp5.4.
- Các công cụ quản lý rủi ro trong nông nghiệp* Các công cụ truyền thống* Bảo hiểm nông nghiệp6.
- Các nguyên tắc kinh tế của sản xuất nông nghiệp  Một số khái niệm  Vai trò của ra quyết định(lựa chọn) trong NN  Lựa chọn sản phẩm cần sản xuất  Lựa chọn mức đầu tư đầu vào  Lựa chọn giữa các đầu vào*Nội dung: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai?* Vai trò của ra quyết định trong NN6.1.
- Đường giới hạn khả năng sản xuất Kh¸i niÖm Đường cong năng lực sản xuất PPF phản ánh sự tổ hợp tối đa giữa các loại hàng hoá trong điều kiện số lượng đầu vào và kiến thức công nghệ cần có.Y2 A Đường PPF giữa lạc và đậu B86 C D Y1 5 76.1.2.
- Tỷ số chuyển đổi cận biên của sản phẩm (MRT) Y2 MRT.
- Đường đồng lượng*Khái niệm Đường đồng lượng là đường biểu thị tất cảnhững sự kết hợp các đầu vào khác nhau để sảnxuất một lượng đầu ra nhất định.* Biểu diễn trên đồ thị6.1.3.
- Tỷ suất kỹ thuật thay thế cận biên X 2 MRTS.
- Đường đồng phí*Kháiniệm Đường đồng phí là tập hợp có thể của 2yếu tố đầu vào mà người sản xuất có thể muavới một tổng chi phí nhất định.* Biểu diễn trên đồ thị6.1.5.
- Lựa chọn sản phẩm cần sản xuất6.2.1.
- Mối quan hệ giữa sản phẩm và sản phẩm Quan hệ bổ trợ Quan hệ cùng tồn tại Quan hệ cạnh tranh 6.2.
- Lựa chọn sản phẩm cần sản xuất6.2.2.
- Lựa chọn sản phẩm cần sản xuất Đường đồng doanh thu của lạc và đậu: Đường PPF Qd A B Ql 6.2.
- Lựa chọn sản phẩm cần sản xuấtGiả sử doanh nghiệp có khả năng sản xuất hai loại sản phẩm:Gọi: Y1 là loại sản phẩm 1 Y2 là loại sản phẩm 2 PY1 là giá sản phẩm 1 PY2 là giá sản phẩm 2Xét trường hợp: tăng khối lượng sản phẩm Y1 và giảm khối lượng sản phẩm Y2.
- Y1 là sản phẩm thay thế (sản phẩm thu thêm.
- Y2 là sản phẩm bị thay thế (sản phẩm mất đi) 6.2.
- Lựa chọn sản phẩm cần sản xuất Nguyên tắc xác định tổ hợp tối ưu giưã hai loại sản phẩm Y1 và Y2.
- Xác định tỷ lệ số lượng thay thế sản phẩm ΔY2 víi ΔY  Yi  Yi1 ΔY1 - Xác định trị số âm tỷ giá sản phẩm thay thế.
- Lựa chọn sản phẩm cần sản xuất- Mức sản xuất ra mỗi loại sản phẩm tối ưuHay doanh nghiệp sẽ lựa chọn sản xuất tại điểm: ΔY2 PY 1.
- Lựa chọn mức đầu tư về đầu vào để sản xuất 6.3.1.
- Mối quan hệ giữa đầu vào và sản phẩmNăng suất TP Vùng I Vùng II Vùng III Năng suất biên Năng suất bình quân Phân bón X* 6.3.
- Lựa chọn mức đầu tư về đầu vào để sản xuất* Xác định điểm đầu tư đầu vào tối ưu Theo lý thuyết của Kinh tế vi mô, điều kiện để tối đa hoá lợi nhuận sẽ là: Y PX Y .PY  X .PX Hay  X PY 6.3.
- Lựa chọn mức đầu tư về đầu vào để sản xuất6.3.2.
- Nguyên tắc ra quyết định lựa chọn mức đầu tư về đầu vào Gọi.
- Giá sản phẩm là PY - Giá đầu vào là PX* Nguyên tắc ra quyết định lựa chọn mức đầu tư về đầu vào.
- Xác định tỷ giá giữa giá đầu vào và giá sản phẩm : PX/PY + Xác định mức năng suất cận biên: Y/X Doanh nghiệp sẽ lựa chọn mức đầu tư đầu vào tại điểm: ΔY P  ΔY  P  ΔX hay PX  Y X ΔX PY 6.4.
- Lựa chọn giữa các đầu vào6.4.1.
- Mối quan hệ giữa các đầu vào trong quá trình sản xuất Quan hệ bổ trợ Quan hệ thay thế 4.
- Lựa chọn giữa các đầu vào4.2.
- Nguyên tắc quyết định lựa chọn mức đầu tư giữa các đầu vào4.2.1.
- Có hai loại đầu vào X1 và X2.
- các đầu vào khác không đổi - Giá đầu vào X1 là PX1.
- Giá đầu vào X2 là PX2.
- X1, X2 có quan hệ thay thế tức là nếu tăng X1 thì X2 sẽ giảm và ngược lại.
- Lựa chọn giữa các đầu vàoXét trường hợp: tăng X1, giảm X2.
- Hay: X1 là số lượng đầu vào thay thế (tăng thêm) X2 là số lượng đầu vào bị thay thế (giảm đi) Mức đầu tư đầu vào tối ưu là điểm nào? 6.4.
- Lựa chọn giữa các đầu vào - Đường đồng chi phí.
- Lựa chọn giữa các đầu vào Tại điểm tối ưu A: PX 1 X 2  PX 2 X 1 6.4.
- Lựa chọn giữa các đầu vào6.4.2.2.
- Xác định tỷ lệ thay thế về lượng giữa các đầu vào.
- Đó là tỷ số về lượng đầu vào bị thay thế (hay đầu vào bị giảm) trên đầu vào thay thế (hay đầu vào tăng thêm).
- Xác định tỷ giá giữa các đầu vào thay thế.
- Đó là tỷ giá các đầu vào thay thế (đầu vào tăng thêm) trên giá đầu vào bị thay thế (đầu vào giảm đi).
- Lựa chọn giữa các đầu vào Mức đầu tư tối ưu giữa các đầu vào là mức mà tại đó: Tỷ lệ thay thế về lượng bằng tỷ giá giữa các đầu vào thay thế

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt