« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài tập cuối chương 5


Tóm tắt Xem thử

- Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài tập cuối chương 5 Bài V.1 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Một ống dây dẫn hình trụ gồm nhiều vòng dây đồng quấn sít nhau trên suốt chiều dài của nó.
- Dòng điện cha trong các vòng dây có cường độ 2,0 A.
- Xác định độ lớn của cảm ứng từ trong lòng ống dây dẫn này..
- Cảm ứng từ trong ống dây dẫn hình trụ có độ dài l, gồm N vòng dây trong đó có dòng điện cường độ I được tính theo công thức: B = 4π.10 -7 NI/l.
- Vì N vòng dây dẫn có cùng đường kính d được quấn sít nhau trên suốt chiều dài l của ống dây, nên ta có: l = Nd.
- B=4π.10 −7 .1/d.I mT Bài V.2 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Một khung dây dẫn phẳng có diện tích 28 cm 2 được đặt trong từ trường đề có cảm ứng từ 1,5.10 -4 T.
- Xác định từ thông qua khung dây dẫn khi t trường hợp với mặt khung dây một góc 30 0.
- 5,4.10 -7 Wb..
- 2,1.10 -7 Wb..
- 3,6.10 -5 Wb D.
- 8,3.10 -6 Wb..
- Áp dụng công thức Φ = Bscosα trong đó α = 60 0.
- Thay số, ta tìm được: Φ Wb Bài V.3 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Một thanh kim loại chuyển động với vận tốc 25 m/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ 3,8 mT theo phương vuông góc với các đường sức từ Xác định độ dài của thanh kim loại nếu ở hai đầu của nó có một hiệu điện thế 28 mV..
- Sau khoảng thời gian Δt, thanh kim loại có độ dài l chuyển động với vận tốc v → theo phương vuông góc với từ trường đều B.
- quét được diện tích ΔS = IvΔt..
- Khi đó từ thông qua diện tích quét ΔS bằng:.
- Áp dụng công thức của định luật Fa-ra-đây, ta có: |e c |=|ΔΦ/Δ|=Bℓv.
- Vì thanh kim loại có hai đầu hở, nên suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh này bằng hiệu điện thế giữa hai đầu của nó: |e c.
- Thay vào công thức trên, ta xác định được độ dài của thanh kim loại:.
- Sau khoảng thời gian Δt, thanh kim loại có độ dài l chuyển động với vận tốc theo phương vuông góc với từ trường đều, quét được diện tích ΔS = IvΔt.
- Áp dụng công thức của định luật Fa-ra-đây, ta có:.
- Bài V.4 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Một thanh kim loại dài 1,2 m chuyển động với vận tốc 15 m/s trong từ trường đều theo hướng hợp với các đường sức từ một góc 30°.
- Xác định độ lớn của cảm ứng từ nếu trong thanh này xuất hiện suất điện động cảm ứng 6,2 mV..
- Sau khoảng thời gian Δt, thanh kim loại có độ dài lchuyển động với vận tốc v → theo phương hợp với từ trường đều B → một góc α, nên diện tích quét vuông góc với các đường sức từ sẽ là ΔS = lvsinα.Δt, do đó từ thông qua diện tích quét ΔS bằng:.
- B=|e c |/ℓvsin mT Bài V.5 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Một thanh đồng dài 20 cm, quay với tốc độ 50 vòng/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ 25 mT quanh một trục song song với từ trường và đi qua một đầu và vuông góc với thanh đồng.
- Xác định suất điện động cảm ứng trong thanh đồng..
- Sau khoảng thời gian Δt, thanh đồng quay quanh một trục song song với từ trường và đi qua một đầu của nó, quét được một diện tích:.
- Khi đó từ thông qua diện tích quét ΔScó trị số bằng:.
- Áp dụng công thức của định luật Fa – ra – đây |e c |=|ΔΦ/Δt| ta xác định được suất điện động cảm ứng trong thanh kim loại:|e c |=Bπl 2 n=.
- Bài V.6 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Một vòng dây dẫn diện tích 100 cm 2 được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 1,0 T sao cho mặt phẳng vòng dây vuông góc với các đường sức từ.
- Xác định suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây dẫn khi cắt bỏ từ trường trong khoảng thời gian 10ms..
- Trong khoảng thời gian Δt cắt bỏ từ trường, từ thông qua vòng dây dẫn biến thiên một lượng:.
- Áp dụng công thức của định luật Fa-ra-đây: |e c |=|ΔΦ/Δt|, ta xác định được suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây dẫn:.
- Bài V.7 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Một đĩa tròn A bằng đồng, bán kính 5,0cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,20 T sao cho trục quay của đĩa này song song với các đường sức từ (Hình V.l).
- Khi cho đĩa A quay đều với tốc độ 3,0 vòng/s quanh trục của nó, thì có một dòng điện chạy trong mạch kín abGa (với a, b là hai tiếp điểm trượt) qua điện kế G.
- Xác định:.
- a) Độ lớn của suất điện động xuất hiện trong mạch abGa..
- b) Chiều của dòng điện chạy trong mạch aba, nếu từ trường hướng từ ngoài vào mặt phẳng hình vẽ và đĩa A quay ngược chiều kim đồng hồ..
- Sau khoảng thời gian Δt, bán kính của đĩa tròn A nằm trùng với đoạn ab quét được một điện tích: ΔS = πR 2 nΔt.
- Khi đó từ thông qua diện tích quét ΔS biến thiên một lượng:.
- Áp dụng công thức của định luật Fa-ra-đây |e c |=|ΔΦ/Δt|, ta xác định được suất điện động xuất hiện trong mạch aba:.
- b) Vì từ thông qua diện tích quét ΔS của đĩa A luôn tăng (ΔΦ >0) theo thời gian quay, nên theo định luật Len-xơ, dòng điện cảm ứng iC chạy trong mạch aba phải theo chiều đi từ b qua đĩa A đến a sao cho từ trường cảm ứng của dòng icluôn ngược chiều với từ trường B.
- chống lại sự tăng của từ thông qua diện tích quét ΔS và có tác dụng cản trờ chuyển động của đĩa A..
- Bài V.8 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Một ống dây dẫn hình trụ dài 62,8 cm, gồm 1000 vòng dây quấn sít nhau, điện trở rất nhỏ và bên trong nó là không khí, tiết diện của mỗi vòng dây có diện tích 50 cm 2 .
- Dòng điện trong ống dây dẫn có cường độ 4,0 A.
- a) Độ lớn của cảm ứng từ trong lòng ống dây dẫn..
- b) Từ thông qua ống dây dẫn..
- c) Độ tự cảm của ống dây dẫn..
- a) Độ lớn của cảm ứng từ trong lòng ống dây dẫn:.
- B=4π.10 −7 .N/i.ℓ T b) Từ thông qua ống dây dẫn gồm N vòng dây:.
- Φ=NBS Wb c) Độ tự cảm của ống dây dẫn:.
- Bài V.9* trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Một ống dây dẫn có độ tự cảm 200 mH và có điện trở 2,0Ω được mắc vào mạch điện chứa nguồn điện E(với r ≈ 0) và một khoá đảo mạch K (Hình V.2)..
- Hỏi cường độ đòng điện trong mạch giảm bao nhiêu lần khi chuyển đảo mạch K từ tiếp điểm 1 sang tiếp điểm 2 trong khoảng thời gian 50 ms để cắt nguồn điện khỏi mạch và nối đoản mạch ống dây dẫn?.
- Khi khoá K đặt tại tiếp điểm 1: dòng điện trong ống dây dẫn có cường độ bằng:.
- Khi khoá K đặt tại tiếp điểm 2: dòng điện i trong ống dây có cường độ giảm từ I 0 đến I, làm xuất hiện suất điện động tự cảm trong nó có trị số:.
- Áp dụng định luật Ôm cho mạch điện gồm cuộn dây dẫn, (L, R) có suất điện động tự cảm etc bị nối đoản mạch, ta có:.
- Bài V.10* trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- điện trở R = 7,0 Ω và cuộn dây dẫn L = 10 mH.
- Đèn nêon trong mạch chỉ phát sáng (do hiện tượng phóng điện tự lực) khi hiệ điện thế giữa hai cực của nó đạt từ 80 V trở lên..
- Hỏi khoảng thời gian Δt để cường độ dòng điện trong mạch giảm đến không, phải thoả mãn điều kiện gì?.
- a) Khi khóa K đang đóng: dòng điện trong mạch điện có cường độ không đổi xác định theo định luật Ôm cho toàn mạch:.
- b) Khi ngắt khóa K: cường độ dòng điện i trong cuộn cảm L giảm nhanh từ I 0 = 0,20A đến I = 0 làm xuất hiện trong nó suất điện động tự cảm e tc và hình thành giữa hai đầu đoạn mạch MN một hiệu điện thế