- Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 31 Bài 31.1 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. - Điều tiết là hoạt động thay đổi tiêu cự của mắt thực hiện nhờ. - b) mắt ở trạng thái không điều tiết ứng với tiêu cự lớn nhất của thể thuỷ tinh.. - e) mắt ở trạng thái điều tiết tối đa ứng với tiêu cự nhỏ nhất của thể thuỷ tinh.. - Bài 31.2 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11 Tương tự Câu 31.1.. - C v là điểm cực viễn;. - C c là điểm cực cận.. - Khi khắc phục tật cận thị bằng cách đeo kính sát mắt thì tiêu cự của kính có giá trị tính bởi biểu thức. - Mắt không tật lúc điều tiết tối đa thì có độ tụ tăng lên một lượng có giá trị tính bởi biểu thức. - Bài 31.3. - 31.4 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. - Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận C c được tạo ra ở đâu?. - Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn Cv được tạo ra tại đâu?. - Bài 31.5. - 31.8 trang 85 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. - Đặt độ tụ của các loại mắt như sau ở trạng thái không điều tiết: D 1 : Mắt bình thường (không tật. - So sánh các độ tụ này ta có kết quả nào?. - Dùng các giả thiết đã cho để chọn đáp án đúng ở các câu hỏi từ 31.6 đến 31.9.. - Tại C v khi mắt điều tiết tối đa.. - Tại một điểm trong khoảng C v C c khi mắt điều tiết thích hợp.. - Để có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết, thì kính phải đeo sát mắt là kính phân kì có độ lớn của tiêu cự là:. - Khi đeo kính để đạt yêu cầu như ở câu 31.7 thì điểm gần nhất mà mắt nhìn thấy là điểm nào?. - Bài 31.9. - 31.10. - 31.11 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. - Một người mắt cận đeo sát mắt kính -2 dp thì nhìn thấy rõ vật ở vô cực mà không điều tiết. - Điểm C c khi không đeo kính cách mắt 10 cm. - Khi đeo kính, mắt nhìn thấy được điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?. - 31.11. - Điểm cực cận cách mắt 50 cm.. - Khi người này điều tiết tối đa thì độ tụ của mắt tăng thêm bao nhiêu?. - Bài 31.12 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. - Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết.. - b) Xác định tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết (kính ghép sát mắt).. - OV nên mắt viễn b) Theo công thức về độ tụ:. - Bài 31.13 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. - Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f 1 = 1,500 cm và f 2 = 1,415 cm.. - a) Xác định khoảng nhìn rõ của mắt.. - b) Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết.. - c) Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?. - 1/ON ON cm Bài 31.14 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. - Mắt của một người có điểm cực viễn và cực cận cách mắt lần lượt là 0,5 m và 0,15 m.. - b) Phải ghép sát vào mắt thấu kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn thấy vật đặt cách mắt 20 m không điều tiết?. - Bài 31.15 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11. - Muốn nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 27 cm thì phải đeo kính + 2,5 dp cách mắt 2 cm.. - b) Nếu đeo kính sát mắt thì có thể nhìn rõ các vật ở trong khoảng nào?. - b) Tiêu cự của thấu kính tương đương với hệ (mắt + kính):. - 1/ON−1/OC C =1/f k ⇒ ON=f k .OC C /f k + OC C ≈25,3cm. - Bài 31.16 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11 Mắt của một người cận thị có điểm C v cách mắt 20 cm.. - a) Để khắc phục tật này, người đó phải đeo kính gì, độ tụ bao nhiêu để nhìn rõ các vật ở xa vô cùng?. - b) Người này muốn đọc một thông báo cách mắt 40 cm nhưng không có kính cận mà lại sử dụng một thấu kính phân kì có tiêu cự 15 cm. - Để đọc được thông báo trên mà không phải điều tiết thì phải đặt thấu kính phân kì cách mắt bao nhiêu?. - 1/O′A−1/O′CV=1/f′ k ⇒ 1/40−x−1/20−x=−1/15 Giải: x = 10cm (Hình 31.2G)