- Lao động - Thương binh và Xã hội LĐ-TB&XH. - Lực lượng lao động LLLĐ. - Năng suất lao động NSLĐ. - Hỗ trợ phát triển chính thức ODA. - Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn - kỹ thuật năm 2010 Biểu 2.6. - 1.1.1.1 Khái niệm nguồn nhân lực (Nguồn lực con người. - Khái niệm lao động. - Khái niệm chất lượng nguồn nhân lực trong CNH- HĐH. - Quan điểm, Chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển nguồn nhân lực. - Quy mô và cơ cấu nguồn nhân lực. - Quy mô nguồn nhân lực. - Cơ cấu nguồn nhân lực. - Chất lƣợng nguồn nhân lực. - Trí lực của người lao động. - Trình độ học vấn của nguồn nhân lực. - Trình độ chuyên môn - kỹ thuật của nguồn nhân lực. - Thể lực của người lao động. - Thu nhập của người lao động. - Tâm lực của nguồn nhân lực. - Sử dụng chất lƣợng nguồn nhân lực của tỉnh on Tum. - Lực lượng lao động trong cơ cấu ngành kinh tế. - Công tác đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh Kon Tum. - Hệ thống quản lý, cơ chế, chính sách phát triển nhân lực. - sự phát triển nhanh và bền vững. - và trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực còn thấp. - Trong giai đoạn 2011-2020, với nguồn nhân lực dồi dào, cần cù lao động thì chưa đủ để đáp ứng được yêu cầu phát triển. - Nghiên cứu cũng chỉ ra những mặt tích cực và cả tiêu cực, những ảnh hưởng từ chất lượng nguồn nhân lực đến sự phát triển kinh tế - xã hội. - Tổng quan nghiên cứu về nguồn nhân lực trên thế giới. - Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực có tầm quan trọng mang tính toàn cầu. - UNDP, Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc cũng đặc biệt quan tâm đến nguồn nhân lực. - Điều này minh chứng tầm quan trọng của yếu tố con người, yếu tố nguồn nhân lực trong sự phát triển kinh tế - xã hội.. - Tổng quan nghiên cứu về nguồn nhân lực ở Việt Nam. - Phần thứ ba của cuốn sách được đặt tên: “Phát triển con người - Phát triển nguồn nhân lực”. - công bằng xã hội và phát triển bền vững con người. - dân chủ và phát triển con người. - vấn đề phụ nữ và giới trong phát triển nguồn nhân lực tri thức hiện nay. - “Phát triển nguồn nhân lực cho nền kinh tế tri thức” của Phạm Thành Nghị.. - Đặc biệt, là chúng ta cần chuẩn bị nguồn nhân lực lao động trí tuệ, lao động quản lý.. - phát triển con người và động cơ lựa chọn. - và phát triển con người và hành động trên thực tế. - “Phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Thành phố Đà Nẵng”. - Nghiên cứu này coi nguồn nhân lực như là. - Luận văn thạc sĩ “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong. - Nhìn chung, chưa có một công trình nào nghiên cứu trực tiếp và có hệ thống về phát triển nguồn nhân lực ở tỉnh Kon Tum. - Làm rõ những thuận lợi và những hạn chế còn tồn tại trong sự phát triển nguồn nhân lực.. - Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kon Tum trong thời kỳ CNH- HĐH.. - Xác định phương hướng, mục tiêu phát triển nhân lực của Tỉnh đến năm. - Chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ CNH- HĐH tại tỉnh Kon Tum. - Nguồn nhân lực trong độ tuổi lao động tại phường Duy Tân, xã Đăk Cấm thuộc TP. - Chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh Kon Tum hiện nay như thế nào?. - Phẩm chất đạo đức người lao động. - Những chính sách đối với nguồn nhân lực. - Giáo dục đạo đức, ý thức lao động. - 1.1.1.1 Khái niệm nguồn nhân lực (Nguồn lực con người). - Do đó, nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có thể phát triển bình thường. - của người lao động. - Những yếu tố này có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự phát triển nguồn nhân lực. - Vận dụng lý thuyết biến đổi xã hội vào việc nghiên cứu sự phát triển nguồn nhân lực. - Sự biến đổi chất lượng nguồn nhân lực thể hiện ở sự biến đổi về trình độ học vấn của người lao động. - nâng cao chất lượng nguồn nhân lực với cơ cấu hợp lý. - từng bước phát triển kinh tế tri thức”.. - Có thể thấy rõ những định hướng chiến lược của Đảng về phát triển nguồn nhân lực trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa:. - Trước hết, gắn phát triển nguồn nhân lực với việc đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.. - Quy mô và cơ cấu nguồn nhân lực 2.1.1. - nhân lực của tỉnh. - 7,2% đối với nữ), trong khi đó tỷ lệ người lao động có. - lao động có trình độ chuyên môn kỹ. - và trên độ tuổi lao động là 6,0%. - lao động làm việc. - tập trung một đội ngũ lao động nhất định.. - địa bàn phường Duy Tân khá lớn, nhất là lao động có chất lượng cao. - Chất lƣợng nguồn nhân lực 2.2.1. - Tuy nhiên, tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo vẫn còn lớn (chiếm 62,4%).. - Như vậy trong giai đoạn này nguồn nhân lực phát triển mạnh và điều này ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. - Như vậy, việc người lao động được qua đào tạo đã. - Điều này cho thấy chất lượng nguồn lao động của tỉnh có sự phát triển đáng kể.. - Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn - kỹ thuật năm 2010. - Tỷ lệ lao động có trình độ sơ cấp nghề chiếm vị trí thứ 2 (23,5. - Tỷ lệ lao động có trình độ đại học, cao đẳng rất thấp. - Như vậy trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực từ giai đoạn 2005-2010 đã có những bước phát triển. - Thể lực của người lao động 2.2.2.1. - (Nguồn: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Kon Tum) 2.2.2.2. - Đây là một trong những nguyên nhân chính cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kon Tum.. - Nó phản ánh tâm lý e ngại, cũng như chiến lược phát triển lâu dài của nguồn nhân lực.. - Sử dụng chất lƣợng nguồn nhân lực của tỉnh on Tum 2.3.1. - Nguồn lao động của tỉnh Kon Tum tương đối lớn (chiếm khoảng 59,0%. - trên cơ sở đó định hướng cho công tác việc phát triển nhân lực của Tỉnh.. - Công tác đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh Kon Tum a. - Kết quả đào tạo chất lượng nguồn nhân lực. - Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn:. - Hệ thống quản lý, cơ chế, chính sách phát triển nhân lực a. - Cơ chế, chính sách phục vụ công tác phát triển nhân lực. - Đề án phát triển nguồn nhân lực tiếp tục được quan tâm chỉ đạo, đầu tư. - Điều này góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh Kon Tum.. - Xuất khẩu lao động còn ít.. - Phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi nghiên cứu đã nêu và phân tích được thực trạng phát triển nguồn nhân lực của tỉnh Kon Tum trong thời kỳ CNH-HĐH. - Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế xã hội và sự nghiệp CNH- HĐH.. - chặt chẽ, nhằm đảm bảo tính cung - cầu trong hoạt động phát triển nguồn nhân lực.. - Đối với nguồn nhân lực tại tỉnh Kon Tum. - Phạm Thành Nghị (2007b), Phát triển nguồn nhân lực cho nền kinh tế tri thức, Tạp chỉ Nghiên cứu Con người số, 29, 20 – 25