« Home « Kết quả tìm kiếm

Vận dụng một số tình huống có vấn đề vào dạy học môn học kỹ thuật điện tử tại trường cao đẳng hóa chất


Tóm tắt Xem thử

- bộ giáo dục và đào tạo tr−ờng đại học bách khoa hà nội.
- Hà đức nguyên luận văn thạc sĩ khoa học ngành : s− phạm kỹ thuật Vận dụng một số tình huống có vấn đề vào dạy học môn học kỹ thuật điện tử tại tr−ờng Cao Đẳng Hóa Chất S− phạm kỹ thuật Hà đức nguyên Hà Nội 2010 Hà Nội 2010 1 Mục lục Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các bảng biểu, hình vẽ Mở đầu CHƯƠNG 1: cơ sở lí luận của đề tài Tổng quan vấn đề nghiên cứu Nghiên cứu ngoài n−ớc Nghiên cứu trong n−ớc Một số khái niệm cơ bản Dạy học.
- 16 1.2.2 Ph−ơng pháp dạy học.
- 16 1.2.3 Quá trình dạy học.
- 18 1.3 Các ph−ơng pháp dạy học tích cực Dạy học nêu vấn đề Ph−ơng pháp ch−ơng trình hóa Ph−ơng pháp Angorit hóa Ph−ơng pháp dự án Dạy học nêu vấn đề là giải pháp quan trọng để nâng cao chất l−ợng và hiệu quả dạy học.
- 26 1.4.1 Cơ sở tâm lý của dạy học nêu vấn đề.
- 26 1.4.2 Bản chất dạy học nêu vấn đề.
- 28 1.4.3 Tình huống có vấn đề Phân loại tình huống có vấn đề.
- 30 1.4.5 Ph−ơng pháp giải quyết tình huống phụ thuộc vào mức độ và hình thức tổ chức dạy học nêu vấn đề.
- Angorit khái quát, một ph−ơng pháp giải quyết tình huống có vấn đề có hiệu quả Kết luận ch−ơng CHƯƠNG 2: đánh giá thực trạng dạy học môn kỹ thuật điện tử tại khoa điện – tr−ờng cao đẳng hóa chất Khái quát chung về tr−ờng Cao Đẳng Hóa Chất Quá trình hình thành và phát triển Mục tiêu chiến l−ợc Đặc điểm quá trình đào tạo tại tr−ờng.
- 44 2.2 Thực trạng chất l−ợng đào tạo tại khoa Điện - Tr−ờng Cao Đẳng Hóa Chất Ch−ơng trình môn học Kỹ Thuật Điện Tử.
- 45 2.2.1.3 Đặc điểm nội dung môn học kỹ thuật điện tử.
- 46 2.3 Thực trạng dạy học môn kỹ thuật điện tử tại khoa điện Đội ngũ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy môn kỹ thuật điện tử Đối t−ợng đào tạo Mức độ th−ờng xuyên sử dụng các ph−ơng pháp.
- 52 2.3.4 Sử dụng ph−ơng tiện Kết quả học tập của ng−ời học Kết luận ch−ơng Ch−ơng 3: Vận dụng một số tình huống có vấn đề vào dạy học môn kỹ thuật điện tử tại khoa điện – tr−ờng cao đẳng hóa chất Phân tích sự phù hợp giữa mục tiêu, nội dung môn kỹ thuật điện tử và dạy học nêu vấn đề Mục tiêu môn học kỹ thuật điện tử phù hợp với việc áp dụng dạy học nêu vấn đề Nội dung môn học kỹ thuật điện tử phù hợp với việc áp dụng dạy học nêu vấn đề Xây dựng và vận dụng tình huống có vấn đề vào dạy học môn học kỹ thuật điện tử tại khoa điện - Tr−ờng Cao Đẳng Hóa Chất.
- 61 3.2.1 Cách thức tạo ra tình huống có vấn đề trong dạy học kỹ thuật.
- 61 3.2.2 Dạy học nêu vấn đề đ−ợc áp dụng vào giảng dạy nh− thế nào.
- 64 3.2.2.1 Xây dựng bài giảng theo kiểu nêu vấn đề.
- 64 3.2.2.2 Xây dựng bài tập theo kiểu nêu vấn đề.
- 67 3.2.3 Xây dựng và vận dụng một số loại tình huống có vấn đề vào dạy môn kỹ thuật điện tử và ví dụ minh họa Thử nghiệm các tình huống có vấn đề đã xây dựng vào quá trình giảng dạy môn học Lựa chọn đối t−ợng thử nghiệm.
- Kết luận ch−ơng Tài liệu tham khảo Phụ lục 4 Danh mục các bảng biểu, hình vẽ Hình 1.1: Cấu trúc của dạy học nêu vấn đề Hình 1.2: Sơ đồ cấu trúc của dạy học ch−ơng trình hoá Hình 1.3: Sơ đồ cấu trúc của ch−ơng trình đ−ờng thẳng Hình 1.4: Sơ đồ cấu trúc của ch−ơng trình phân nhánh Hình 1.5: Sơ đồ cấu trúc dạy học dự án Hình 1.6: Sơ đồ quá trình t− duy Hình 1.7: Sơ đồ các b−ớc sử dụng tình huống có vấn đề Bảng 2.1: Bảng kết quả thăm dò mức độ hứng thú của sinh viên đối với môn học kỹ thuật điện tử Hình 2.2: Biểu đồ đánh giá về mức độ hứng thú của học sinh đối với môn học kỹ thuật điện tử tại khoa Điện, tr−ờng Cao Đẳng Hóa Chất.
- Bảng 2.3: Bảng kết quả thăm dò ý nghĩa của môn học Kỹ thuật điện tử đối với sinh viên Hình 2.4: Biểu đồ đánh giá ý nghĩa của môn học Kỹ thuật điện tử đối với sinh viên khoa Điện, tr−ờng Cao Đẳng Hóa Chất Bảng 2.5: Bảng kết quả thăm dò về mức độ th−ờng xuyên sử dụng các ph−ơng pháp dạy học vào quá trình dạy học của giáo viên trong khoa.
- Hình 2.6: Biểu đồ đánh giá về mức độ th−ờng xuyên sử dụng các ph−ơng pháp dạy học cho môn Kỹ thuật điện tử.
- Bảng 2.7: Kết quả thăm dò về mức độ sử dụng các ph−ơng tiện dạy học cho môn Kỹ thuật điện tử tại khoa Điện tr−ờng Cao đẳng hóa chất Hình 2.8: Biểu đồ đánh giá về mức độ th−ờng xuyên sử dụng các ph−ơng tiện dạy học cho môn Kỹ thuật điện tử Bảng 2.9: Đánh giá kết quả học tập của sinh viên trong môn học Kỹ thuật điện tử của sinh viên hai lớp ĐT11- K51, ĐT12-K51.
- 5 Hình 2.10: Biểu đồ đánh giá quả học tập của sinh viên trong môn học Kỹ thuật điện tử Hình 3.1: Sơ đồ các yếu tố cần phân tích để lựa chọn nội dung tạo tình huống có vấn đề.
- Hình 3.2: Mẫu soạn giảng một bài dạy theo kiểu nêu vấn đề Hình 3.3: Cách tính chọn điện trở Hình 3.4: Cấu tạo và sơ đồ thay thế transistor Hình 3.5: Mô tả tình huống kiểm tra transistor bằng đồng hồ AVO Hình 3.6: Mạch khuếch đại E chung làm việc ở chế độ A Hình 3.7: Mạch E chung sai chế độ A Hình 3.8: Cấu tạo và hình dạng thực tế IC ổn áp 7805 Hình 3.9 : Nguồn 1 chiều dùng IC ổn áp Hình 3.10: Mạch Catsette đơn giản nguồn 12V Bảng 3.11 : Thành phần đặc điểm của lớp học khi tiến hành thực nghiệm Bảng 3.12.
- Bảng kết quả thăm dò mức độ hứng thú của sinh viên đối với môn học kỹ thuật điện tử tại lớp thực nghiệm Bảng 3.13: Bảng kết quả thăm dò mức độ hứng thú của sinh viên đối với môn học kỹ thuật điện tử tại lớp đối chứng Hình 3.14: Biểu đồ so sánh quá trình thực nghiệm 6 Mở đầu 1.
- Trong thực tế, chất l−ợng giáo dục đào tạo còn nhiều yếu kém cho nên kết luận của hội nghị lần thứ VI ban chấp hành Trung Ương khóa IX để kiểm điểm nghị quyết Trung Ương 2 – khóa VIII đã chỉ rõ “Các bất hợp lý trong cơ cấu đào tạo ch−a đ−ợc khắc phục, ch−a sát nhu cầu sử dụng và mục đích đào tạo, chất l−ợng và hiệu quả đào tạo thấp, phát triển giáo dục ch−a gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả n−ớc và từng địa ph−ơng” Văn kiện đại hội Đảng lần thứ X cũng chỉ rõ:” Ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất l−ợng dạy và học: Đổi mới ch−ơng trình, nội dung, ph−ơng pháp dạy và học, nâng cao chất l−ợng đội ngũ giáo viên và tăng c−ờng cơ sở vật chất của nhà tr−ờng, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ của học sinh – sinh viên.
- Việc đổi mới ph−ơng pháp dạy học trong thời đại ngày nay theo ý t−ởng “Bài giảng không chỉ truyện đạt một khối l−ợng thông tin khoa học hiện đại nhất định, mà còn phải giáo dục t− t−ởng và nghề nghiệp cho sinh viên”.
- Ng−ời học vừa phải tiếp thu tri thức, vừa phải tiếp cận con đ−ờng lĩnh hội tri thức, vừa đóng vai ng−ời nghiên cứu khoa học theo ph−ơng pháp mà ng−ời thầy đã gợi ý, h−ớng dẫn để tìm đến cái đích thực của khoa học.
- Ph−ơng pháp dạy học nêu vấn đề là một trong các ph−ơng pháp dạy học giúp sinh viên không chỉ nắm bắt đ−ợc nội dung, mục đích của bài giảng mà còn tạo cho họ 7 có đ−ợc thói quen, bản lĩnh và ph−ơng pháp tự nghiên cứu khoa học trong suốt cuộc đời tr−ởng thành của họ.
- Hoạt động nêu vấn đề là b−ớc đầu của hoạt động sáng tạo.
- Dạy cho sinh viên biết giải quyết vấn đề và hợp tác với giáo viên giải quyết vấn đề một cách khoa học, có căn cứ, là một cách chuẩn bị cho họ có thể giải quyết những đề án cụ thể trong khoa học - công nghệ, trong sản xuất và đời sống t−ơng lai.
- Trong điều kiện cụ thể của n−ớc ta hiện nay, đổi mới ph−ơng pháp dạy học áp dụng dạy học nêu vấn đề là cần thiết và phù hợp.
- Trọng tâm của ph−ơng pháp đó là: Giáo viên phải xây dựng đ−ợc tình huống có vấn đề trong quá trình thiết kế, soạn giáo án và tiến hành giảng dạy.
- Vì vậy tác giả chọn đề tài: “Vận dụng một số tình huống có vấn đề vào dạy học môn học kỹ thuật điện tử tại tr−ờng Cao Đẳng Hóa Chất” 2.
- Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, xây dựng và vận dụng dạy học nêu vấn đề vào dạy môn kỹ thuật điện tử tại khoa điện tr−ờng Cao Đẳng Hóa Chất.
- Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học môn học kỹ thuật điện tử tại khoa điện tr−ờng Cao Đẳng Hóa Chất 3.2.
- Đối t−ợng nghiên cứu Qua việc nghiên cứu mục đích và nội dung môn học kỹ thuật điện tử.
- Tác giả sẽ xây dựng một số tình huống có vấn đề vào quá trình thiết kế, soạn giáo án và giảng dạy nội dung của môn học này tại tr−ờng .
- Đánh giá thực trạng vận dụng dạy học nêu vấn đề tại tr−ờng Cao đẳng Hóa Hóa Chất.
- Hiện nay, ch−ơng trình đào tạo của tr−ờng có nhiều yếu kém do ch−a vận dụng đ−ợc các ph−ơng pháp dạy học mới, trình độ học sinh đầu vào yếu, tay nghề của ng−ời học sau khi tốt nghiệp (đầu ra) còn thấp ch−a đáp ứng đ−ợc yêu cầu sản xuất.
- Xây dựng và vận dụng tình huống có vấn đề vào dạy môn Kỹ thuật Điện tử tại tr−ờng.
- Nếu việc xây dựng và vận dụng tình huống có vấn đề vào dạy học, sẽ có tác dụng nâng cao chất l−ợng giáo dục đào tạo của tr−ờng, đáp ứng đ−ợc yêu cầu thực tế sản xuất của xã hội.
- Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cứu.
- Ph−ơng pháp nghiên cứu.
- Ph−ơng pháp nghiên cứu lý luận: S−u tầm, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa tài liệu, t− liệu theo các nguồn khác nhau liên quan đến nội dung đề tài.
- Ph−ơng pháp khảo sát thực tế: Nghiên cứu tiếp cận, quan sát, theo dõi, thu thập số liệu, đánh giá hiện trạng chất l−ợng đào tạo trên cơ sở kết quả các phiếu điều tra và ý kiến trả lời của phiếu hỏi.
- Bằng ph−ơng pháp thống kê toán học: Xử lý và phân tích các số liệu, kết quả điều tra.
- Ph−ơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, của những ng−ời có kinh nghiệm thực tiễn đào tạo, giảng dạy.
- Các kết luận của các diễn đàn và hội thảo khoa học giáo dục – đào tạo.
- Ch−ơng 2: Đánh giá thực trạng dạy học môn học kỹ thuật điện tử tại khoa điện tr−ờng Cao Đẳng Hóa Chất.
- Ch−ơng 3: Xây dựng một số tình huống có vấn đề vào dạy học môn kỹ thuật điện tử tại khoa Điện tr−ờng Cao Đẳng Hoá Chất.
- 10 CHƯƠNG 1: cơ sở lí luận của đề tài 1.1 Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1 Nghiên cứu ngoài n−ớc Thuật ngữ “nêu vấn đề ” ra đời cách đây ch−a lâu nh−ng ý t−ởng của nó với những tên gọi khác nhau đã tồn tại trong dạy học rất sớm trong quá trình lịch sử giáo giục của loại ng−ời: Thời cổ đại.
- ở Ph−ơngTây: Xô-cơ-rát(469 – 390 tr−ớc công nguyên)(Hy lạp), khi dạy học nhằm mục đích phát hiện “chân lý”, ông đặt nhiều câu hỏi để gợi cho ng−ời nghe dần dần tìm ra kết luận mà ông muốn dẫn ng−ời ta tới.
- Ông gọi ph−ơng pháp này là “phép đỡ đẻ.
- ở Ph−ơng Đông: Khổng Tử tr−ớc công nguyên), trong dạy học rất chú ý kích thích sự suy nghĩ của học sinh.
- Thời phục h−ng: Nhiều nhà giáo dục tiến bộ nêu lên t− t−ởng này mà tiêu biểu là.
- Đó là cây xứ lạ không bao giờ có thể bắt rễ đ−ợc” Tuy nhiên tất cả những ý kiến trên mới chỉ là những t− t−ởng ở dạng tiền đề mầm mống cho một cách thức dạy học mới, đ−ợc phát biểu ở những góc độ khác nhau.
- Đến những năm cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 dạy học nêu vấn đề với t− cách là một khoa học về hệ thống ph−ơng pháp dạy học mới đ−ợc hình thành và nghiên cứu một cách cụ thể.
- Nhìn lại quá trình hình thành và phát triển, ta thấy dạy học nêu vấn đề đã trải qua hai giai đoạn cơ bản.
- Giai đoạn đầu: Dạy học nêu vấn đề mới chỉ hình thành về lý luận.
- các nhà sử học N.A Rơgiơcốp, nhà ngôn ngữ V.Batalon, M.A R−nicôva… ở Anh, các đại biểu của nền giáo dục mới từ những năm 70 của thế kỉ 19 dùng ph−ơng pháp tìm tòi phát kiến trong dạy học (Thực chất là dạy học nêu vấn đề) nhằm hình thành năng lực nhận thức của học sinh bằng cách lôi cuốn họ tham gia phân tích hiện t−ợng, làm những bài tập ch−a từng làm chứa đựng những khó khăn nhất định.
- Trong giai đoạn đầu này, ngoài những nhà giáo dục tâm huyết đã nhìn thấy khả năng to lớn, những đóng góp hữu ích của dạy học nêu vấn đề đối với hoạt động dạy và học trong các nhà tr−ờng, còn số đông các nhà giáo dục khác do bảo thủ đã quen dùng ph−ơng pháp dạy học truyền thống nên đã phê phán kịch tiệt vì bản thân t− t−ởng dạy học nêu vấn đề còn một số thiếu sót cơ bản là.
- Thiếu cơ sở về tâm lý học 12 • Chỉ đặt vấn đề ra tr−ớc học sinh, còn học sinh phải tự gải quyết vấn đề bằng phép “ thử - sai”, biến học sinh thành nhà nghiên cứu.
- Điều này không phù hợp với thực tế • Chỉ đảm bảo đ−ợc tính tích cực hóa trong quá trình học tập nh−ng không làm cho việc dạy học trở thành quá trình điều khiển đ−ợc.
- Đáng tiếc là việc phê phán này của một số nhà giáo dục đã không nhằm mục đích bổ xung hoàn thiện cho nó mà đi đến hoàn toàn phủ định vai trò của nó trong dạy học.
- Dạy học nêu vấn đề mới đ−ợc khôi phục lại.
- Khoa học là khoa học, sức sống của ph−ơng pháp nằm ngay trong giá trị của bản thân ph−ơng pháp.
- Với t− cách là một hệ thống ph−ơng pháp dạy học mới, đảm bảo cho con ng−ời phát triển toàn diện, có năng lực t− duy và sáng tạo.
- Dạy học nêu vấn đề đã đáp ứng đúng đ−ợc những yêu cầu mà thời đại đặt ra cho giáo dục nói chung và đào tạo con ng−ời nói riêng.
- Tất nhiên để dạy học nêu vấn đề có đ−ợc điều đó phải nhờ đến công lao to lớn của các nhà tâm lý họ, các nhà giáo dục học nổi tiếng đ−ơng đại nh−: C.L.Rubinstein(1958), M.A.Machiuskin (1972), V.O.okon(1968), T.Vkudriasep (1975), M.Amakhơmutôp (1975), John Deway, I.A.Lecne, X.F.Giucôp… đã làm hoàn chỉnh thêm về mặt lý luận và nhất là bằng thực nghiệm vận dụng thành công trên nhiều đối t−ợng, nhiều môn học khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật, khoa học xã hội… và nhiều cấp bậc học nh− học sinh phổ thông, dạy nghề, cao đẳng, đại học… đã thực sự tạo ra một trào l−u mạnh mẽ nghiên cứu ứng dụng dạy học nêu vấn đề trên thế giới.
- Đặc biệt là các n−ớc có nền giáo dục tiên tiến và hiện đại.
- 1.1.2 Nghiên cứu trong n−ớc Việc nghiên cứu, giới thiệu và phổ biến lý luận dạy học nêu vấn đề - một thành tựu mới của khoa học giáo dục trên giới vào dạy học ở trong n−ớc đã đ−ợc làm từ nhiều năm với sự đóng góp to lớn của những nhà s− phạm nh−: Lê Nguyên Long, Đặng Vũ Hoạt, Lê Khánh Bằng, Đặng Danh ánh, Nguyễn Lộc, 13 Vũ Văn Tảo, Trần Văn Hà… Các cơ quan chuyên môn nh− Viện khoa học giáo dục Việt Nam, Viện khoa học dạy nghề(nay là viện nghiên cứu phát triển giáo dục và chuyển giao công nghệ), các tr−ờng đại học và các công trình khoa học giáo dục… Đều coi đây là một nội dung đ−a vào ch−ơng trình nghiên cứu.
- Song song với công tác nghiên cứu lý luận, một số tác giả đã tổ chức thí điểm thực nghiệm và triển khai ứng dụng vào giảng dạy trong các cơ sở đào tạo nh−: Xây dựng bài tập nêu vấn đề cho môn điện và vô tuyến kỹ thuật (Đặng Danh ánh, Luận án phó tiến sĩ, Matxcơva, 1977), xây dựng bài tập nêu vấn đề cho môn cơ kỹ thuật (Nguyễn Lộc, Viện nghiên cứu khoa học dạy nghề, 1982), xây dựng các bài tập tình huống có vấn đề cho việc bồi d−ỡng giáo viên mẫu giáo(Trần Thị Phong Thanh, tr−ờng cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo, luận văn cao học, 1993)… Hầu hết các kết quả nghiên cứu cho thấy việc xây dựng các tình huống có vấn đề theo nội dung ch−ơng trình học tập và giúp ng−ời học giải quyết những vấn đề đó sẽ góp phần phát hiện, bồi d−ỡng và phát triển tiềm lực sáng tạo, tăng c−ờng khả năng độc lập suy nghĩ cho ng−ời học.
- Dạy học nêu vấn đề khêu gợi, kích thích ng−ời học suy nghĩ, tìm tòi và phát huy khả năng t− duy ở mức cao nhất, huy động trí tuệ vào giải quyết các vấn đề do bài học và thực tiễn đặt ra.
- Khi vấn đề đ−ợc giải quyết là ng−ời học có thêm tri thức và kỹ năng mới nh−ng đồng thời cũng tìm ra đ−ợc cách thức hay ph−ơng pháp tìm ra nó.
- Vì lẽ đó, dạy học nêu vấn đề giúp ng−ời ta độc lập suy nghĩ, độc lập t− duy sáng tạo từ đó học đ−ợc ph−ơng pháp học, có thể tự học suốt đời và nảy sinh lòng ham học trong mọi điều kiện, hoàn cảnh.
- Đây là điều có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, nó phù hợp với những yêu cầu xã hội đang đòi hỏi ở công tác giáo dục đào tạo trong việc cung cấp lực l−ợng lao động có tri thức cho xã hội.
- Kỹ thuật của thế kỉ 19 sẽ rất lạc hậu trong thời đại mới.
- Do đó muốn làm việc đ−ợc thì họ phải biết tự học và có ph−ơng pháp tự học.
- Mặc dù trên ph−ơng diện nghiên cứu lý luận cũng nh− kết quả tiến hành thực nghiệm ở một số cơ sở giáo dục ở n−ớc ta đều khẳng định những −u điểm nổi trội của dạy học nêu vấn đề nh−ng trong những năm vừa qua hầu nh− dạy học nêu vấn đề vẫn chỉ dừng ở thí điểm trong phạm vi hẹp, không nhân ra đ−ợc diện rộng.
- Cách dạy học truyền thống dùng phấn trắng, bảng đen vẫn chiếm −u thế.
- Ph−ơng pháp phổ biến vẫn là thầy đọc, trò chép, thuyết trình bài giảng xen kẽ vấn đáp tái hiện, biểu diễn trực quan minh họa.
- Nguyên nhân của tình trạng trên có nhiều, song tr−ớc hết trong quá trình cải cách và phát triển giáo dục n−ớc ta những năm tr−ớc đây chúng ta chỉ mới chú trọng tới tầm vĩ mô(cơ cấu hệ thống giáo dục, mạng l−ới các tr−ờng lớp) còn ch−ơng trình nội dung dạy học (dạy cái gì) và ph−ơng pháp dạy học (dạy nh− thế nào) ch−a đ−ợc chú trọng.
- Hoặc đặt ra nh−ng không có những chủ tr−ơng cụ thể và ch−a đ−ợc xếp vào là những vấn đề cấp bách.
- Hơn nữa giáo dục d−ới thời bao cấp, ng−ời học đ−ợc xã hội và Nhà n−ớc đảm bảo việc học nh− một quyền lợi đ−ơng nhiên, đ−ợc bao cấp khi đi học và đ−ợc xắp xếp sẵn công việc.
- Những thành tựu và kinh nghiệm tiên tiến về khoa học giáo dục của các n−ớc đã tác động vào n−ớc ta theo nhiều chiều và nhiều h−ớng khác nhau và ngày càng sâu đậm.
- Tr−ớc đây trong nhận thức của nhiều ng−ời giáo dục là cái đuôi của các vấn đề kinh tế, xã hội, thuộc vấn đề phúc lợi xã hội và thực hiện đến đâu hay đến đấy.
- Hiện nay, ng−ợc lại giáo dục đ−ợc coi là quốc sách hàng đầu.
- Giáo dục đ−ợc nâng lên vị trí động lực thúc đẩy và là điều kiện đảm bảo thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế xã hội.
- Ph−ơng pháp giáo dục x−a nay ch−a đ−ợc quan tâm đúng mức, nay đ−ợc coi là một trong những vấn đề cấp bách phải đ−ợc đặt lên vị trí hàng đầu.
- Bởi vì chính ph−ơng pháp dạy học có ý nghĩa quyết định đến chất l−ợng và hiệu quả đào tạo.
- Đổi mới ph−ơng pháp dạy học ở tất cả các cấp học, bậc học…áp dụng những ph−ơng pháp dạy học hiện đại để bồi d−ỡng cho học sinh năng lực t− duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề”.
- Nghị quyết TƯ2 (Khóa VIII) cũng khẳng định thêm:” Đổi mới mạnh mẽ ph−ơng pháp dạy học, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp t− duy sáng tạo của ng−ời học.
- Từng b−ớc áp dụng các ph−ơng pháp tiên tiến và ph−ơng pháp hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo thời gian tự nghiên cứu, tự học cho học sinh nhất là sinh viên Đại học”.
- Khi yêu cầu xã hội đã nhập cuộc biến thành nhu cầu tự thân bên trong của nhà tr−ờng thì chắc chắn có sự thay đổi toàn diện quá trình đào tạo nói chung, ph−ơng pháp dạy học nói riêng.
- Không giống nh− tr−ớc đây, việc hô hào vận động đổi mới ph−ơng pháp dạy học th−ờng chỉ là sự áp đặt khiên c−ỡng từ trên xuống hoặc do sự khuyến khích, ủng hộ của các cơ quan nghiên cứu lý luận.
- Một số năm qua và thời gian sắp tới đây sẽ là thời kì của sự đổi mới mạnh mẽ ph−ơng pháp dạy học theo h−ớng áp dụng những ph−ơng pháp dạy học hiện đại.
- “Dạy học nêu vấn đề” xứng đáng nằm trong những bối cảnh và triển vọng đó.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt