« Home « Kết quả tìm kiếm

Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng


Tóm tắt Xem thử

- Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng 1 Trịnh Thị Son - 2013B LỜI CAM ĐOAN Kính gửi: Trung tâm Đào tạo và Bồi dƣỡng sau Đại học - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội Tên tôi là: Trịnh Thị Son Sinh ngày Học viên cao học khóa 2013-2015 Tôi xin cam đoan, toàn bộ kiến thức và nội dung trong bài luận văn của mình là các kiến thức tự nghiên cứu từ các tài liệu tham khảo trong và ngoài nƣớc, không có sự sao chép hay vay mƣợn dƣới bất cứ hình thức nào để hoàn thành luận văn tốt nghiệp cao học.
- Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng 2 Trịnh Thị Son - 2013B MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.
- 8 CHƢƠNG I: Lý thuyết danh sách.
- Danh sách đơn.
- Định nghĩa danh sách.
- Phép tính trên danh sách.
- Danh sách lồng.
- Ƣu, nhƣợc điểm của danh sách liên kết.
- Ứng dụng của lý thuyết danh sách.
- 13 CHƢƠNG II: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.
- Tín dụng ngắn hạn.
- Tín dụng trung hạn.
- Tín dụng dài hạn.
- Quy trình tín dụng.
- Lập hồ sơ tín dụng.
- Phân tích tín dụng.
- Quyết định tín dụng.
- 27 Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng 3 Trịnh Thị Son - 2013B 3.4.
- Giám sát tín dụng.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng.
- Ứng dụng danh sách trong lƣu trữ và truy xuất dữ liệu.
- 84 Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng 4 Trịnh Thị Son - 2013B TỪ VIẾT TẮT TDNH Tín dụng ngân hàng TD Tín dụng TSBD Tài sản bảo đảm TSCĐ Tài sản cố định CMTND Chứng minh thƣ nhân dân TNDN Thu nhập doanh nghiệp CNĐKKD Chứng nhận đăng ký kinh doanh KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng 5 Trịnh Thị Son - 2013B DANH MỤC CÁC BẢNG Chƣơng 1 Chƣơng 2 Chƣơng 3 Bảng 3.1.
- 68 Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng 6 Trịnh Thị Son - 2013B DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Chƣơng 1 Chƣơng 2 Chƣơng 3 Chƣơng 4 Hình 4.1.
- 82 Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng 7 Trịnh Thị Son - 2013B MỞ ĐẦU 1.
- Lý do chọn đề tài Tín dụng ngân hàng luôn là một trong những vấn đề chiến lƣợc trong ngân hàng thƣơng mại.
- Tuy nhiên, một thực trạng ở các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay là chất lƣợng phục vụ chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng.
- Do đó cần có một biện pháp nào đó hỗ trợ nhân viên ngân hàng để chất lƣợng tín dụng ngân hàng đƣợc nâng cao.
- Từ định hƣớng của thầy cùng với những kiến thức đã đƣợc học và nghiên cứu, tôi quyết định chọn đề tài “Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng.” 2.
- Lịch sử nghiên cứu Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng đại học bách khoa Hà Nội, cộng với quá trình tìm hiểu, nghiên cứu nghiệp vụ tín dụng ngân hàng tôi cố gắng đƣa toán học hỗ trợ phần nghiệp vụ tín dụng ngân hàng thông qua máy tính và công nghệ thông tin để phục vụ bài toán quản lý tín dụng ngân hàng.
- Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng 8 Trịnh Thị Son - 2013B 3.
- Mục đích nghiên cứu của luận văn Mục đích đầu tiên là cho ngƣời đọc một cái nhìn khái quát nhất về nghiệp vụ tín dụng ngân hàng đặc biệt là nghiệp vụ cho vay theo dự án đầu tƣ phục vụ nhu cầu tìm hiểu về quy trình, điều kiện cũng nhƣ hồ sơ vay vốn khi có nhu cầu.
- Quan trọng hơn cả là luận văn áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng một phần mềm đáp ứng nhu cầu tối đa nhất hỗ trợ nhân viên ngân hàng trong nghiệp vụ chuyên môn, tránh đƣợc sự rối ren trong việc quản lý, đánh giá hồ sơ khách hàng.
- Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của luận văn là cấp chi nhánh của một ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
- Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài đƣợc xây dựng dựa trên phƣơng pháp tổng hợp, phân tích các nghiệp vụ tín dụng ngân hàng đặc biệt là bài toán cho vay theo dự án đầu tƣ kết hợp với các kiến thức về lý thuyết danh sách trong toán và tin học ứng dụng.
- Nội dung luận văn gồm có 5 chƣơng: Chƣơng 1 – Lý thuyết danh sách Giới thiệu tổng quan về lý thuyết danh sách.
- Chƣơng 2 – Tín dụng ngân hàng Trình bày tóm tắt về nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, trong đó tập trung chủ yếu vào vấn đề quy trình quản lý tín dụng ngân hàng.
- Chƣơng 3 – Cho vay theo dự án đầu tƣ Trình bày cụ thể về bài toán cho vay theo dự án đầu tƣ trong đó là các vấn đề về nghiệp vụ tín dụng nhƣ: tiếp xúc khách hàng, lập hồ sơ, phân tích, đánh giá, quyết định, giải ngân, thành lý hợp đồng.
- Chƣơng 4 – Xây dựng chƣơng trình Trình bày cụ thể cách xây dựng các danh mục và chức năng của chƣơng trình phần mềm quản lý tín dụng bằng cách áp dụng lý thuyết danh sách.
- Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng 9 Trịnh Thị Son - 2013B CHƢƠNG I: Lý thuyết danh sách 1.
- Danh sách gồm n phần tử {Phần tử[[1.
- Phần tử[[2.
- Phần tử[[n.
- Trong đó, mỗi Phần tử[[i]] là phần tử thứ i trong danh sách là một cấu trúc chứa hai thông tin: một là dữ liệu của phần tử thứ i, hai là địa chỉ của phần tử thứ i+1.
- Danh sách đƣợc đánh dấu mở đầu bằng dấu.
- các phần tử của danh sách đƣợc ngăn cách nhau bằng dấu.
- Danh sách đƣợc dùng để biểu diễn cho nhiều loại dữ liệu khác nhau: mảng, ma trận.
- Vì vậy, trong quá trình xây dựng các danh sách chúng ta sẽ phải sử dụng các công cụ, các hàm khác nhau để đảm bảo các tính chất bắt buộc của một danh sách và đảm bảo các tính chất của dữ liệu.
- Lƣu địa chỉ của phần tử sau } 1.2.
- 1.2.1 Tạo danh sách Việc tạo lập danh sách có hai trƣờng hợp.
- Tạo mới danh sách tiến hành theo các bƣớc.
- Khai báo danh sách liên kết.
- Data Next Data Next Data Next Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng 10 Trịnh Thị Son - 2013B  Khởi tạo danh sách liên kết.
- Gán dữ liệu cho các phần tử của danh sách.
- Giả sử đã có một danh sách liên kết, ta cũng có thể thêm phần tử vào bất kỳ vị trí nào (thêm vào đầu, cuối, sau một phần tử cho trƣớc) của danh sách.
- 1.2.2 Tìm kiếm trên danh sách Trên danh sách ta có thể dễ dàng thực hiện các thao tác tìm kiếm.
- Tìm kiếm một phần tử cho trƣớc.
- Tìm kiếm các phần tử thỏa mãn điều kiện cho trƣớc.
- Một số thuật toán tìm kiếm trên danh sách.
- Hoặc p là phần tử cần tìm.
- tail = a.length-1, mid Bƣớc 2: So sánh: head Tail thì thông báo KHÔNG TÌM THẤY Đối với thuật toán tìm kiếm nhị phân, danh sách liên kết phải đƣợc sắp xếp.
- Một số thuật toán sắp xếp trên danh sách.
- Null thì Merge Sort (L2) Bƣớc 4: Trộn L1 và L2 đã sắp xếp lại ta có xâu L Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng 12 Trịnh Thị Son - 2013B  Thuật toán Radix Sort Bƣớc 1: Khởi tạo danh sách rỗng B0, B1.
- Bƣớc 2.2: Đặt phần tử p vào cuối danh sách Bd với d là chữ số thứ k của L.pHead.
- Xuất dữ liệu của toàn bộ danh sách hay một số phần tử thỏa mãn điều kiện nào đó.
- Thay đổi dữ liệu của các phần tử thỏa mãn điều kiện cho trƣớc.
- 1.2.3 Hủy danh sách Danh sách liên kết cho phép dễ dàng thao tác các lệnh hủy đối tƣợng nhằm giải phóng bộ nhớ và tránh sự cồng kềnh trong quản lý.
- Hủy một phần tử đầu hoặc cuối danh sách.
- Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng 13 Trịnh Thị Son - 2013B  Hủy một phần tử sau hoặc trƣớc một phần tử cho trƣớc.
- Hủy một phần tử thỏa mãn điều kiện cho trƣớc.
- Hủy toàn bộ danh sách (giải phóng bộ nhớ).
- Danh sách liên kết lồng tƣơng tự nhƣ danh sách liên kết đơn nhƣng có điểm khác biệt là nếu trong danh sách liên kết đơn mỗi phần tử chỉ có kết nối với phần tử kế tiếp thì trong danh sách lồng mỗi phần tử đều có kết nối với phần tử trƣớc và sau nó.
- Trong danh sách lồng, các thao tác tƣơng tự nhƣ danh sách liên kết đơn chỉ khác nhau về cách thức thực hiện.
- Tuy nhiên ta có thể thấy danh sách liên kết lồng cho thấy một sự kết nối chặt chẽ hơn.
- Dễ dàng truy xuất các phần tử trong danh sách mà không cần phải cấp phát hay tổ chức lại dữ liệu.
- Nhƣợc điểm: danh sách liên kết đơn giản không cho phép truy cập ngẫu nhiên dữ liệu vì thế việc thực hiện phép tính nhƣ tìm phần tử cuối cùng, xóa phần tử ngẫu nhiên hay chèn thêm, tìm kiếm có thể phải duyệt qua tất cả các phần tử của danh sách dẫn đến thời gian thực hiện phép tính không tối ƣu.
- Trong thực tế, danh sách liên kết đƣợc sử dụng nhiều trong các chƣơng trình máy tính nhƣ.
- Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng 14 Trịnh Thị Son - 2013B  Bài toán đa thức.
- Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng 15 Trịnh Thị Son - 2013B CHƢƠNG II: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.
- Khái niệm Tín dụng – tên tiếng anh là credit có thể đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
- Về bản chất, tín dụng là giao dịch về tài sản giữa một bên là ngƣời đi vay và ngƣời cho vay trên nguyên tắc hoàn trả.
- Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa ngân hàng và bên đi vay trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện số gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
- Phân loại Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau nhƣ phân loại dựa theo mục đích sử dụng có tín dụng sản xuất và kinh doanh hàng hóa, tín dụng tiêu dụng.
- Nếu căn cứ theo thời hạn vay có tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín dụng dài hạn.
- Nếu căn cứ theo mức độ bảo đảm có tín dụng có bảo đảm, tín dụng không bảo đảm.
- Nếu căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả có tín dụng trả góp, tín dụng phi trả góp, tín dụng hoàn trả theo yêu cầu.
- Nếu căn cứ vào nguồn gốc tín dụng có tín dụng trực tiếp, tín dụng gián tiếp.
- Nếu căn cứ hình thái giá trị cấp tín dụng có tín dụng bằng tiền, tín dụng bằng hiện vật.
- Cụ thể: Áp dụng lý thuyết danh sách để xây dựng phần mềm quản lý tín dụng ngân hàng 16 Trịnh Thị Son - 2013B 2.1.
- Tín dụng ngắn hạn Tín dụng ngắn hạn là loại hình tín dụng có thời hạn dƣới một năm.
- Loại tín dụng này thƣờng đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp cho vay bổ sung vốn lƣu động của các doanh nghiệp hoặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng ngắn hạn của cá nhân.
- Có thể chia tín dụng ngắn hạn thành 3 loại.
- Chiết khấu: là hình thức bên đi vay chuyển nhƣợng giấy tờ có giá trị chƣa đến thời hạn thanh toán cho ngân hàng.
- Đổi lại ngân hàng trả cho ngƣời đi vay một khoản tiền bằng giá trị đến ngày hết hạn của giấy tờ đó trừ đi lãi chiết khấu và hoa hồng phí.
- Tín dụng ứng trƣớc: là hình thức ngân hàng mở và cấp tài khoản cho khách hàng.
- Với tài khoản đó, khách hàng có thể rút tiền với một hạn mức tín dụng trong một thời hạn nhất định.
- Thấu chi: là hình thức tại đó ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền vƣợt quá số tiền mà họ ký kết với ngân hàng trong một hạn mức cho phép và thời hạn cho phép.
- Tín dụng trung hạn Tín dụng trung hạn là loại hình tín dụng có thời hạn từ một năm tới năm năm.
- Có thể chia tín dụng trung hạn thành.
- Cho vay theo dự án: là hình thức ngân hàng cho vay dựa trên dự án đầu tƣ của khách hàng.
- Cho thuê tài chính: là hình thức ngƣời cho thuê chuyển giao tài sản cho ngƣời đi thuê, ngƣời đi thuê đƣợc quyền sử dụng tài sản đó và có trách nhiệm thanh toán tiền cho ngƣời cho thuê trong suốt thời hạn thuê thông qua hợp đồng tín dụng đã đƣợc ký kết giữa hai bên.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt