« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí của Công ty CP Quản lý & Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam


Tóm tắt Xem thử

- HỌC VIÊN: NGUYỄN VĂN THÀNH Đề tài: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ DẦU KHÍ MIỀN NAM Chuyên nghành: LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC CHUYÊN NGHÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS,TS ĐỖ VĂN PHỨC HÀ NỘI-2012 Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý và Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam Học viên: Nguyễn Văn Thành 1 Cao học QTKD khoá MỤC LỤC TrangLi cam đoan 3 Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt 4 Danh mục các bảng 5 Danh mục các hình vẽ, đồ thị 7 M Đầu 8 Chng 1 C S LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIP 10 1.1.
- Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lượng quản lý hoạt động và với chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp 10 1.2.
- Phương pháp đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ CBQL DN 14 1.3.
- Các nhân tố và hướng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp 26 Chng 2 PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBQL  CÔNG TY CP QUẢN LÝ & PHÁT TRIỂN NHÀ DẦU KHÍ MIỀN NAM 32 2.1.
- Đặc điểm sản phẩm - khách hàng, đặc điểm công nghệ và tình hình hiệu quả hoạt động của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 42 2.2.
- Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 53 2.3 Những nguyên nhân của tình hình chất lượng đội ngũ CBQL chưa cao của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 63 Chng 3 MỘT S BIN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBQL CỦA CÔNG TY CP QUẢN LÝ & PHÁT TRIỂN NHÀ DẦU KHÍ MIỀN NAM ĐN NĂM Những sức ép và những yêu cầu mới đối với đội ngũ cán bộ quản 78 Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý và Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam Học viên: Nguyễn Văn Thành 2 Cao học QTKD khoá lý của Công ty Cổ phần Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam.
- 3.1.1 Những sức ép mới của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 78 3.1.2 Những yêu cầu mới đối với đội ngũ cán bộ quản lý đến năm Giải pháp 1: Đổi mới cơ chế chính sách sử dụng CBQL : Quy hoạch thăng tiến, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đánh giá thành tích đóng góp, đãi ngộ cán bộ quản lý của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 81 3.2.1 Đổi mới quy hoạch thăng tiến và tiêu chuẩn đề bạt cán bộ quản lý của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 82 3.2.2 Đổi mới công tác đánh giá thành tích đóng góp và đãi ngộ đội ngũ cán bộ quản lý Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 83 3.3 Giải pháp 2: Đổi mới chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại CBQL của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam đến năm 2015 92 Kt lun 99 Tài liu tham kho 100 Các ph lc 101 Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý và Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam Học viên: Nguyễn Văn Thành 3 Cao học QTKD khoá LỜI CAM ĐOAN Qua 02 năm học tập và nghiên cứu tại Trưng ĐH Bách Khoa Hà Nội, trên cơ s lý thuyết đã được học cộng với thi gian hơn 10 năm kinh nghiệm công tác thực tế tại các đơn vị, dưới sự hướng dẫn của GS.TS Đỗ Văn Phức tôi đã đề nghị và được chấp nhận cho làm tốt nghiệp theo đề tài: “Gii pháp nhm nâng cao cht lng đi ngǜ cán b qun lý ca Công ty CP Qun lý & Phát trin nhà Du khí Min Nam.
- Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã thực sự dành nhiều thi gian cho việc tìm kiếm cơ s lý luận, thu thập dữ liệu, tham khảo ý kiến của các thầy giáo, lãnh đạo quản lý và đặc biệt là các đồng nghiệp, vận dụng kiến thức đã trải nghiệm để phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam.
- Tác giả Nguyn Vĕn Thành Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý và Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam Học viên: Nguyễn Văn Thành 4 Cao học QTKD khoá DANH MỤC CÁC KÝ HIU, CÁC CH VIT TT PVFCCo : Tổng Công ty Phân bón & Hóa chất Dầu khí -CTCP PVFCCo-SBD : Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam PVGas : Tổng Công ty khí Việt Nam PVPOWER : Tổng Công ty Điện lực Dầu khí KDDV : Kinh doanh Dịch vụ TCHC : Tổ chức Hành chính TCKT : Tài chính Kế toán KHĐT : Kế hoạch Đầu tư NV : Nghiệp vụ VHDN : Văn hóa Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước DN : Doanh nghiệp DT : Doanh thu SXKD : Sản xuất kinh doanh CBCNV : Cán bộ công nhân viên CBQL : Cán bộ quản lý DN SXCN : Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp QTKD : Quản trị kinh doanh KS2 : Kỹ sư bằng 2 Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý và Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam Học viên: Nguyễn Văn Thành 5 Cao học QTKD khoá DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1 Các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưng đến môi trưng trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam.
- 11 Bảng 1.2 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp CBQL doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
- 17 Bảng 1.3 Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt Nam năm 2010 18 Bảng 1.4 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với CBQL DNSX công nghiệp Việt Nam.
- 18 Bảng 1.5 Mẫu bảng so sánh đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp theo chuyên gia tư vấn 22 Bảng 1.6 Thay đổi cần thiết về cơ cấu đội ngũ CBQL DNSXCN VN về mặt đào tạo chuyên môn ngành nghề.
- 23 Bảng 1.7 Tỷ lệ.
- yếu kém trong công tác chấp nhận được của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp Việt Nam.
- 25 Bảng 1.8 Các nội dung đánh giá chất lượng nhân lực của DN 26 Bảng 1.9 Mẫu bảng tổng hợp kết quả đánh giá tình hình nhân sự của DN 28 Bảng 1.10.
- Kết quả tổng hợp các chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp 39 Bảng 1.11 Kết quả tổng hợp các đề xuất đổi mới chính sách đãi ngộ cho cán bộ quản lý giỏi của doanh nghiệp 30 Bảng 1.12.
- Kết quả tổng hợp các chỉ số của chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho các cán bộ quản lý của doanh nghiệp 31 Bảng 1.13 Kết quả tổng hợp các đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý giỏi của doanh nghiệp 32 Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2011 của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 41 Bảng 2.2: Tình hình hiệu quả hoạt động của 02 năm gần đây của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam giai đoạn Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý và Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam Học viên: Nguyễn Văn Thành 6 Cao học QTKD khoá Bảng 2.3: Bảng ngành nghề được đào tạo của cán bộ quản lý Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 56 Bảng 2.4: Bảng trình độ chuyên môn được đào tạo tại Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 57 Bảng 2.5: Bảng tình hình giải quyết, xử lý các vấn đề, tình huống của đội ngũ cán bộ quản lý tại Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 60 Bảng 2.6: Bảng kết quả đánh giá chung kết định lượng chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam năm 2011 62 Bảng 2.7: Mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút cán bộ quản lý 66 Bảng 2.8: Tình hình thu nhập của CBCNV của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 71 Bảng 2.9: Kết quả tổng hợp các chính sách đãi ngộ của Doanh nghiệp đối với CBQL của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 72 Bảng 2.10: Kết quả tổng hợp các chỉ số của chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 76 Bảng 3.1: Một số đề xuất đổi mới cơ chế chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 90 Bảng 3.2: Một số đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam.
- 92 Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý và Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam Học viên: Nguyễn Văn Thành 7 Cao học QTKD khoá DANH MỤC HÌNH VẼ Đ TH Trang Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động của doanh nghiệp 12 Hình 1.2 Các nhân tố nội bộ của hiệu quả kinh doanh 14 Hình 1.3 Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- 14 Hình 1.4 Quan hệ giữa chất lượng quản lý doanh nghiệp với hiệu quả kinh doanh 15 Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam 35 Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý và Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam Học viên: Nguyễn Văn Thành 8 Cao học QTKD khoá LỜI M ĐẦU 1.
- Lý do chọn đề tài Sau 3 kỳ học lý thuyết của chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD của ĐHBK Hà Nội em nhận thức sâu sắc thêm rằng: Chất lượng quản lý, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý có vai trò quyết định đối với khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khi nước ta chuyển sang kinh tế thị trưng, hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tiếp theo, sau hơn 10 năm công tác  công ty em thấy năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh thật sự không cao, chứng tỏ chất lượng quản lý, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty có nhiều điều bất cập.
- Và cuối cùng là căn cứ vào chuyên ngành đào tạo và công tác của em trong tương đã chủ động đề xuất và được thầy giáo hướng dẫn và Viện chuyên ngành chấp thuận cho làm luận văn thạc sỹ với đề tài: Gii pháp nhm nâng cao cht lng đi ngǜ cán b qun lý ca Công ty C phn Qun lý & Phát trin nhà Du khí Min Nam 2.
- Mục đích nghiên cứu: Đưa ra những cơ s lý luận để đánh giá chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
- những chỉ tiêu cụ thể để đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý.
- Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam.
- Trên cơ s phân tích thực trạng và đánh giá tình hình chung, đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam.
- Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu trong đó chủ yếu là phương pháp phân tích thống kê, điều tra, khảo sát, chuyên gia, so sánh Nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu lý thuyết về quản lý nhân lực hiện có.
- Tiến hành thu thập có hệ thống các số liệu trong phạm vi đề tài nghiên cứu từ các Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý và Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam Học viên: Nguyễn Văn Thành 9 Cao học QTKD khoá Phòng, Ban, Xí nghiệp của Công ty CP Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam.
- Thực hiện điều tra bằng phương pháp chuyên gia các đối tượng liên quan nhằm mục đích có được những đánh giá, nhận xét về chất lượng đội ngũ CBQL từ góc độ của ngưi quản lý.
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn: Lần đầu tiên tiếp thu phương pháp mới đánh giá chất lượng đội ngũ CBQL doanh nghiệp cho Công ty Cổ phần Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam một cách bài bản, định lượng.
- Lần đầu tiên đề xuất những giải pháp sát hợp, cụ thể, mạnh mẽ nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty Cổ phần Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam .
- Nội dung của luận văn: Ngoài phần m đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chng 1: Cơ s lý luận về chất lượng đội ngũ CBQL doanh nghiệp trong kinh tế thị trưng.
- Chng 2: Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty Cổ phần Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam .
- Chng 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty Cổ phần Quản lý & Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam.
- Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý và Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam Học viên: Nguyễn Văn Thành 10 Cao học QTKD khoá CHƯNG 1 C S LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIP TRONG KINH T TH TRƯỜNG Thực tế luôn đòi hỏi chúng ta phải trả li đồng thi 3 câu hỏi của vấn đề này là: tại sao khi có cạnh tranh từ đáng kể tr lên phải thưng xuyên nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp.
- nâng cao từ bao nhiêu lên bao nhiêu.
- nâng cao bằng cách nào.
- 1.1 Quan h gia hiu qu kinh doanh vi cht lng qun lý hot đng và vi cht lng đi ngǜ cán b qun lý ca doanh nghip [ Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển được khi có cạnh tranh từ đáng kể tr lên chúng ta cần phải hiểu, quán triệt bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ của hoặc liên quan đến quá trình kinh doanh.
- nhận thức và đầu tư thỏa đáng cho quản lý doanh nghiệp.
- Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, tạo lập hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao bền lâu nhất có thể.
- Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh, là tổ chức làm kinh tế.
- Doanh nghiệp có thể kinh doanh sản xuất, kinh doanh thương mại, kinh doanh dịch vụ.
- Như vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trưng, những lợi ích phát sinh.
- Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất, bền lâu nhất có thể.
- Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [12,tr 15], hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh những lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp quy tính thành tiền với tất cả các chi phí cho việc có được các lợi ích đó cũng quy tính thành tiền.
- Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tiêu chuẩn được sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý và Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam Học viên: Nguyễn Văn Thành 11 Cao học QTKD khoá thiết.
- Để tính toán được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trước hết cần tính toán được toàn bộ các lợi ích và toàn bộ các chi phí tương thích.
- Do lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp cụ thể hàng năm thưng rất phong phú, đa dạng, hữu hình và vô hình ( tiền tăng thêm, kiến thức, kỹ năng tăng thêm, quan hệ tăng thêm, tăng thêm về công ăn - việc làm, cân bằng hơn về phát triển kinh tế, thu nhập, ảnh hưng đến môi trương sinh thái, môi trưng chính trị - xã hội…) nên cần nhận biết, thống kê cho hết và biết cách quy tính tương đối chính xác ra tiền.
- Nguồn lực được huy động, sử dụng cho hoạt động của doanh nghiệp cụ thể trong năm thưng bao gồm nhiều loại, nhiều dạng, vô hình và hữu hình và có loại chỉ tham gia một phần nên cần nhận biết, thống kê đầy đủ và bóc tách - quy tính ra tiền cho tương đối chính xác.
- Theo GS, TS kinh tế Đỗ Văn Phức [12,tr 16 và 17], mỗi khi phải tính toán, so sánh các phương án, lựa chọn một phương án đầu tư kinh doanh cần đánh giá, xếp loại A, B, C mức độ tác động, ảnh hưng đến tình hình chính trị - xã hội và môi trưng sinh thái như sau : Bảng 1.1 Các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam Loi nh hng Giai đon Loi A Xã hi - chính tr Môi trng Loi B Xã hi - chính tr1 1 1 Môi trng 1 1 1 Loi C Xã hi - chính tr Môi trng Sau khi đã quy tính, hàng năm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được nhận biết, đánh giá trên cơ s các chỉ tiêu : Lãi (Lỗ), Lãi / tổng tài sản.
- Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý và Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam Học viên: Nguyễn Văn Thành 12 Cao học QTKD khoá Trong kinh tế thị trưng doanh nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh tranh.
- Vị thế cạnh tranh (lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Khi nền kinh tế của đất nước hội nhập với kinh tế khu vực, kinh tế thế giới doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội, đồng thi phải chịu thêm nhiều sức ép mới.
- Trong bối cảnh đó doanh nghiệp nào tụt lùi, không tiến so với trước, tiến chậm so với các đối thủ là tụt hậu, là thất thế trong cạnh tranh là vị thế cạnh tranh thấp kém hơn, là bị đối thủ mạnh hơn thao túng, là hoạt động đạt hiệu quả thấp hơn, xuất hiện nguy cơ phá sản, dễ đi đến đổ vỡ hoàn toàn.
- Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động của doanh nghiệp Thực tế của Việt nam từ trước đến nay và thực tế của các nước trên thế giới luôn chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do tŕnh độ (năng lực) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đó quyết định.
- Quản lý doanh nghiệp viết đầy đủ là quản lý hoạt động của doanh nghiệp, nó bao gồm xác quản lý chiến lược và quản lư điều hành.
- Quản lý chiến lược bao gồm: hoạch định chiến lược, thẩm định chiến lược và chỉ đạo thực hiện chiến lược.
- Doanh nghiệp làm ăn lớn khi có cạnh tranh đáng kể muốn đạt hiệu quả cao không thể không có chiến lược KhãDÔN¨ ng lùcThêi gianTa§ èi thñ c¹ nh tranh Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý và Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam Học viên: Nguyễn Văn Thành 13 Cao học QTKD khoá kinh doanh, quản lý chiến lược.
- Quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết cách tác động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn duy trì ưu thế về chất lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng.
- Quản lý doanh nghiệp một cách bài bản, có đầy đủ căn cứ khoa học là nhân tố quan trọng nhất của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Quản lý hoạt động của doanh nghiệp được nhìn nhận từ nhiều phương diện, từ quá trình kinh doanh là thực hiện các thao tác tư duy, trí tuệ của 6 công đoạn sau đây.
- Tổ chức quá trình kinh doanh.
- Chọn phương án sử dụng kết quả kinh doanh.
- Nếu có yếu kém dù chỉ trong một công đoạn nêu  trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả kinh doanh thấp.
- Theo quy trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp là thực hiện đồng bộ bốn loại công việc sau.
- Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ chức cán bộ.
- Điều phối hoạt động của doanh nghiệp.
- Không thực hiện hoặc thực hiện không tốt dù chỉ một loại công việc nêu  trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thấp.
- Trình độ (năng lực, chất lượng) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp được nhận biết, đánh giá trên cơ s chất lượng thực hiện 6 công đoạn nêu  trên.
- Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý và Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam Học viên: Nguyễn Văn Thành 14 Cao học QTKD khoá Hình 1.2 Các nhân tố nội bộ của hiệu quả kinh doanh Hình 1.3 Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Chất lượng quản lý kinh doanh được nhận biết, đánh giá thông qua hiệu lực quản lý.
- Hiệu lực quản lý được nhận biết, đánh giá thông qua chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý.
- Chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng của các cơ s, căn cứ.
- Chất lượng của các cơ s, căn cứ phụ thuộc chủ yếu vào mức độ tiến bộ của phương pháp, mức độ đầu tư cho quá trình nghiên cứu tạo ra chúng.
- Hiệu lực quản lý là tập hợp những diễn biến, thay đổi  đối tượng quản lý khi có tác động của chủ thể quản lý.
- Hiệu lực quản lý cao khi có nhiều diễn biến, thay đổi tích cực  đối tượng quản lý do tác động của chủ thể quản lý.
- Thay đổi, diễn biến tích cực là thay đổi, diễn biến theo hướng đem lại lợi ích cho con ngưi, phù hợp với mục đích của quản lý.
- Chất lượng của quyết định, giải pháp, biện ĐƯỜNG LỐI, CHIẾN LƯỢC, KẾ HOẠCHCƠ CHẾ , CHÍNH SÁCH , QUY CHẾ QUẢN LÝ TÍCH CỰC TÁI SẢN XUẤT MỞ RỘNG SỨC LAO ĐỘNG TIẾN BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ TÍCH CỰC SÁNG TẠO TRONG LAO ĐỘNG H I Ệ U Q U Ả K I N H D O A N H Trình độ khoa học, công nghệ Giá thành Hiu qu kinh doanh Cht lng qun lý nhà nc và qun lý doanh nghip Khả năng cạnh tranh của sản phẩm Trình độ và động cơ làm việc của đa số người lao độngCht lng sn phẩm Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần Quản lý và Phát triển Nhà Dầu khí Miền Nam Học viên: Nguyễn Văn Thành 15 Cao học QTKD khoá pháp quản lý, chất lượng sản phẩm của từng loại công việc quản lý được đánh giá bằng cách xem xét trực tiếp, sau đó xem chúng được xét tính đầy đủ đến đâu các mặt, các yếu tố ảnh hưng và trên cơ s xem xét chất lượng (độ tin cậy) của các số liệu, thông tin (căn cứ) sử dụng.
- Như vậy, khi các quyết định  các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp có các căn cứ đầy đủ, chính xác là khi quản lý doanh nghiệp có chất lượng cao.
- Khi tổ chức thực hiện tốt các quyết định đó ngưi lao động trong doanh nghiệp sẽ hào hứng sáng tạo, năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ cao.
- Hình 1.4 Quan hệ giữa chất lượng quản lý doanh nghiệp với hiệu quả kinh doanh Thc t khẳng đnh rng: lãnh đo, qun lý yu kém là nguyên nhân sâu xa, quan trọng nht ca tình trng.
- Thiếu vốn, tiền chi cho hoạt động kinh doanh.
- Chất lượng sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
- 0 Hiệu quả kinh doanh Chất lượng quản lý doanh nghiệp a

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt