« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý Công ty cổ phần xây dựng 504 Vinaconex


Tóm tắt Xem thử

- TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ.
- Đồng Trọng Chiến ĐỒNG TRỌNG CHIẾN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành QTKD Đề tài: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 504-VINACONEX QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ 2009 Hà Nội – Năm 2012 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan 4 Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt 5 Danh mục các bảng 6 Danh mục các hình vẽ, đồ thị 8 PHẦN MỞ ĐẦU 9 CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 11 1.1 Quản lý hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường 11 1.2 Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp 16 1.2.1 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp 22 1.2.2 Đánh giá mức dộ đáp ứng, phù hợp về trình độ (cấp độ) chuyên môn được đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp 24 1.2.3 Đánh giá chất lượng công tác của đội ngũ CBQL doanh nghiệp.
- 24 1.3 Các nhân tố và phương hướng nâng cao chất lượng cán bộ quản lý doanh nghiệp 26 CHƯƠNG 2 - PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBQL Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 504-VINACONEX 33 2.1 Các đặc điểm và tình hình hiệu quả hoạt động của Công ty cổ phần xây dựng 504-Vinaconex 40 2.2 Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL của công ty CP xây dựng 504-Vinaconex 47 2.2.1 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý công ty CP xây dựng 504-Vinaconex 48 2.2.2 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về cấp độ chuyên môn được 52 2 đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý công ty CP xây dựng 504-Vinaconex 2.2.3 Đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp bằng cách khảo sát chất lượng công tác 54 2.3 Những nguyên nhân của tình hình chất lượng CBQL chưa cao của công ty CP xây dựng 504-Vinaconex 57 2.3.1 Mức độ sát đúng của kết quả xác định nhu cầu và quy hoạch thăng tiến cán bộ quản lý doanh nghiệp 57 2.3.2 Mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút ban đầu thêm cán bộ quản lý giỏi và mức độ hợp lý của tổ chức đào tạo bổ sung cho cán bộ mới được bổ nhiệm 58 2.3.3 Mức độ hợp lý của tiêu chuẩn và quy trình xem xét bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ quản lý của doanh nghiệp 62 2.3.4 Mức độ hợp lý của phương pháp đánh giá thành tích và mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ cho các loại cán bộ quản lý doanh nghiệp 64 2.3.5 Mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và mức độ hợp lý của chương trình, phương pháp đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý doanh nghiệp 68 CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBQL CỦA CÔNG TY CP XÂY DỰNG 504-VINACONEX 71 3.1 Những sức ép mới đối với công ty và những yêu cầu mới đối với đội ngũ cán bộ, quản lý của công ty đến năm 2015.
- 71 3.1.1 Những sức ép, thách thức đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng 504-VINACONEX 71 3.1.2 Những yêu cầu mới đối với đội ngũ cán bộ, quản lý của công ty CP xây dựng 504-Vinaconex trong thời gian từ nay đến 2015.
- 73 3.2 Giải pháp 1: Đổi mới cơ chế sử dụng: quy hoạch thăng tiến, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đánh giá thành tích đóng góp, đãi ngộ cán bộ quản lý của công ty CP xây dựng 504-Vinaconex giai đoạn Đổi mới quy hoạch thăng tiến, bổ nhiệm, miễn nhiệm.
- 74 3 3.2.2 Đổi mới công tác đánh giá thành tích đóng góp 76 3.2.3 Đổi mới chính sách đãi ngộ cho cán bộ quản lý công ty CP xây dựng 504-Vinaconex 81 3.3 Giải pháp 2: Đổi mới chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của công ty CP xây dựng 504-Vinaconex đến 2015.
- 85 KẾT LUẬN 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO 91 4 LỜI CAM ĐOAN Luận văn thạc sỹ kinh tế ngành Quản trị kinh doanh với đề tài "Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần xây dựng 504-VINACONEX" tác giả viết dưới sự hướng dẫn của GS-TS.
- Luận văn này được viết trên cơ sở vận dụng lý luận chung về về nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần xây dựng 504-VINACONEX để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần xây dựng 504-VINACONEX.
- Tác giả Đồng Trọng Chiến 5 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH: Bảo hiểm xã hội CBCNV: Cán bộ công nhân viên CBQL: Cán bộ quản lý CBQL DNSXCN VN: Cán bộ quản lý doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt Nam CP: Cổ phần DN SXCN: Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp HĐQT: Hội đồng quản trị QTKD: Quản trị kinh doanh QLTC: Quản lý tổ chức QLDAXD: Quản lý dự án xây dựng QTDN: Quản trị doanh nghiệp QL: Quản lý LĐ: Lao động SXCN: Sản xuất công nghiệp 6 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Các yếu tố xét tính lợi ích chính trị - xã hội và ảnh hưởng đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam 12 Bảng 2: Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
- 17 Bảng 3: Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt Nam 2010 18 Bảng 4: Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý DNSX công nghiệp Việt Nam 19 Bảng 5: Thay đổi cần thiết về cơ cấu đội ngũ CBQL DNSXCN VN về mặt đào tạo chuyên môn ngành nghề 23 Bảng 6: Tỷ lệ.
- yếu kém trong công tác chấp nhận được của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp Việt Nam 25 Bảng 7: Kết quả kinh doanh năm Bảng 8: Bảng đánh giá cho điểm 42 Bảng 9: Danh sách thiết bị phục vụ sản xuất 44 Bảng 10: Bảng kết quả xin ý kiến chuyên gia về tỷ lệ % hợp lý của CBQL theo cơ cấu ngành nghề được đào tạo của công ty CP xây dựng 504-Vinaconex giai đoạn Bảng 11: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý của công ty CP xây dựng 504-Vinaconex 51 Bảng 12: Bảng tổng hợp đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về trình độ chuyên môn được đào tạo của Ban giám đốc và trưởng các đơn vị 52 Bảng 13: Bảng tổng hợp đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về cấp độ chuyên môn được đào tạo của Cán bộ quản lý nghiệp vụ 53 Bảng 14: Tỷ lệ.
- yếu kém trong công tác chấp nhận được của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp SXCN Việt Nam 54 7 Bảng 15: Tỷ lệ % yếu kém trong công tác của đội ngũ cán bộ quản lý của công ty CP xây dựng 504-Vinaconex 55 Bảng 16: Kết quả điều tra chất lượng công tác so sánh với tiêu chuẩn của chuyên gia 55 Bảng 17: Mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút cán bộ quản lý 59 Bảng 18: Bảng hệ số lương cơ bản đối với công chức chuyên môn, nghiệp vụ 64 Bảng 19: Bảng phụ cấp chức vụ (theo quy định của nhà nước) 65 Bảng 20: Bảng hệ số lương khoán (hệ số lương trách nhiệm chức vụ) 65 Bảng 21: Bảng phụ cấp cho các chức danh quản lý kiêm nhiệm 65 Bảng 22: So sánh các chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giữa công ty CP xây dựng 504-Vinaconex và đối thủ cạnh tranh thành đạt (Công ty CP TASCO).
- 66 Bảng 23: Một số đề xuất đổi mới chính sách đãi ngộ cho đội ngũ cán bộ quản lý công ty CP xây dựng 504-Vinaconex 83 Bảng 24: Xây dựng chính sách hỗ trợ đào tạo cho đội ngũ cán bộ quản lý Công ty CP xây dựng 504-Vinaconex 85 8 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1: Vị thế cạnh tranh ∆ quyết định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp 13 Hình 2: Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của doanh nhiệp 14 Hình 3: Quan hệ giữa chất lượng quản lý doanh nghiệp với hiệu quả kinh doanh 15 Hình 4: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty CP VINACONEX 12 33 Hình 5: Cơ cấu sản phẩm của công ty CP VINACONEX 12 41 Hình 6: Biểu đồ thể hiện cơ cấu trình độ chuyên môn của CBQL công ty so sánh với chuyên gia tư vấn 37 9 LỜI NÓI ĐẦU 1.
- Lý do chọn đề tài Sau 3 kỳ học lý thuyết của chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD của ĐHBK Hà Nội em nhận biết được rằng: Chất lượng quản lý, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý có vai trò quyết định đối với khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Tiếp theo, sau hơn 10 năm công tác ở công ty em thấy năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh thật sự không cao, chứng tỏ chất lượng quản lý, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty có nhiều điều bất cập.
- Và cuối cùng là căn cứ vào chuyên ngành đào tạo và công tác của em trong tương lai Em đã chủ động đề xuất và được chấp thuận làm luận văn thạc sỹ với đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần xây dựng 504-VINACONEX.
- Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp - Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ở Công ty cổ phần xây dựng 504-VINACONEX.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần xây dựng 504-VINACONEX.
- Mục đích nguyên cứu Luận văn chủ yếu tập trung nghiên cứu những lý thuyết chung về nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
- những chỉ tiêu cụ thể để đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý.
- Dựa trên những cơ sở lý luận đó phân tích thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần xây dựng 504-VINACONEX.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng và đánh giá tình hình chung, đưa ra những giải 10 pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý công ty cổ phần xây dựng 504-VINACONEX.
- 3- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý.
- Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phần xây dựng 504-VINACONEX.
- 4- Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu lý thuyết về quản lý nhân lực hiện có.
- Tiến hành thu thập có hệ thống các số liệu trong phạm vi đề tài nghiên cứu từ các Phòng của Công ty cổ phần xây dựng 504-VINACONEX.
- Thực hiện điều tra bằng phương pháp chuyên gia các đối tượng liên quan nhằm mục đích có được những đánh giá, nhận xét về chất lượng đội ngũ CBQL từ góc độ của người quản lý.
- Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương pháp định tính, tham luận trực tiếp, thông qua đó hoàn chỉnh các mục trong bảng điểm đánh giá.
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn: Trong luận văn được trình bày lần đầu tiên về kết quả đánh giá sâu sát, định lượng tình hình chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần xây dựng 504-VINACONEX đến thời điểm cùng các nguyên nhân có sức thuyết phục.
- Tiếp theo tác giả đã trình bày tập trung vào hai giải pháp quan trọng có ý nghĩa chiến lược đối với công ty.
- 11 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 1.1 Quản lý hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển được trong cạnh tranh ngày càng khốc liệt chúng ta cần phải hiểu, quán triệt bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong khi giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ của hoặc liên quan đến quá trình kinh doanh.
- Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, tạo lập hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao bền lâu nhất có thể.
- Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh, là tổ chức làm kinh tế.
- Doanh nghiệp có thể kinh doanh sản xuất, kinh doanh thương mại, kinh doanh dịch vụ.
- Hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường bao gồm 6 giai đoạn sau: 1.
- Cạnh tranh mua các yếu tố kinh doanh.
- Tổ chức quá trình kinh doanh.
- Suy tính sử dụng thành quả kinh doanh.
- Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất, bền lâu nhất có thể.
- Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tiêu chuẩn được sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết.
- Để tính toán được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trước hết cần tính toán được toàn bộ các lợi ích và toàn bộ các chi phí tương thích.
- Do lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp cụ thể hàng năm thường rất phong phú, đa 12 dạng, hữu hình và vô hình (tiền tăng thêm, kiến thức, kỹ năng tăng thêm, quan hệ tăng thêm, tăng thêm về công ăn - việc làm, cân bằng hơn về phát triển kinh tế, thu nhập, ảnh hưởng đến môi trương sinh thái, môi trường chính trị - xã hội…) nên cần nhận biết, thống kê cho hết và biết cách quy tính tương đối chính xác ra tiền.
- Nguồn lực được huy động, sử dụng cho hoạt động của doanh nghiệp cụ thể trong năm thường bao gồm nhiều loại, nhiều dạng, vô hình và hữu hình và có loại chỉ tham gia một phần nên cần nhận biết, thống kê đầy đủ và bóc tách - quy tính ra tiền cho tương đối chính xác.
- Trong kinh tế thị trường, Doanh nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh tranh.
- Vị thế cạnh tranh (lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Khi nền kinh tế của đất nước hội nhập với nền kinh tế khu vực, kinh tế thế giới, doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội, đồng thời phải chịu thêm nhiều sức ép mới.
- Trong bối cảnh đó, doanh nghiệp nào tụt lùi, 13 không tiến so với trước, tiến chậm so với các đối thủ là tụt hậu, là thất thế trong cạnh tranh ∆1 < ∆2, là vị thế cạnh tranh thấp kém hơn, là bị đối thủ mạnh hơn thao túng, là hoạt động đạt hiệu quả thấp hơn, xuất hiện nguy cơ phá sản, dễ đi đến đổ vỡ hoàn toàn.
- Hình 1: Vị thế cạnh tranh ∆ quyết định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Thực tế của Việt Nam từ trược đến nay và thực tế của các nước trên thế giới luôn chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do trình độ (năng lực) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đó quyết định.
- Quản lý doanh nghiệp viết đầy đủ là quản lý hoạt động của doanh nghiệp, nó bao gồm xác quản lý chiến lược và quản lý điều hành.
- Quản lý chiến lược bao gồm: hoạch định chiến lược, thẩm định chiến lược và chỉ đạo thực hiện chiến lược.
- Doanh nghiệp làm ăn lớn khi có cạnh tranh đáng kể muốn đạt hiệu quả cao không thể không có chiến lược kinh doanh, quản lý chiến lược.
- Quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết cách tác động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn duy trì ưu thế về chất lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng.
- Quản lý doanh nghiệp một cách bài bản, có đầy đủ căn cứ khoa học là nhân tố quan trọng nhất của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Quản lý hoạt động của doanh nghiệp được nhìn nhận từ nhiều phương diện, từ ∆1 < ∆2 T1 T2 DNVN cụ thể Đối thủ cạnh tranh Thời gian Năng lực cạnh tranh 14 quá trình kinh doanh là thực hiện các thao tác tư duy, trí tuệ của 6 công đoạn sau đây: 1.
- Chọn phương án sử dụng kết quả kinh doanh.
- Nếu có yếu kém dù chỉ trong một công đoạn nêu ở trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả kinh doanh thấp.
- Theo quy trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp là thực hiện đồng bộ bốn loại công việc sau.
- Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ chức cán bộ.
- Điều phối hoạt động của doanh nghiệp.
- Không thực hiện hoặcthực hiện không tót dù chỉ một loại công việc nêu ở trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thấp.
- Trình độ (năng lực, chất lượng) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp được nhận biết, đánh giá trên cơ sở chất lượng thực hiện 6 công đoạn nêu ở trên.
- Hình 2: Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của doanh nhiệp Chất lượng quản lý doanh nghiệp Trình độ và động cơ làm việc của đa số người lao động Trình độ khoa học và công nghệ Chất lượng sản phẩm Giá thành sản phẩm Khả năng cạnh tranh của sản phẩm HIỆU QUẢ KINH DOANH 15 Chất lượng quản lý kinh doanh được nhận biết, đánh giá thông qua hiệu lực quản lý.
- Hiệu lực quản lý được nhận biết, đánh giá thông qua các quyết định, biện pháp quản lý.
- Chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng của các cơ sở, căn cứ.
- Chất lượng của các cơ sở, căn cứ phụ thuộc chủ yếu vào mức độ tiến bộ của phương pháp, mức độ đầu tư cho quá trình nghiêp cứu tạo ra chúng.
- Hiệu lực quản lý là tập hợp những diễn biến, thay đổi ở đối tượng quản lý khi có tác động của chủ thể quản lý.
- Hiệu lực quản lý cao khi có nhiều diễn biến, thay đổi diễn biến tích cực ở đối tượng quản lý do tác động của chủ thể quản lý.
- Thay đổi, diễn biến tích cực là thay đổi, diễn biến theo hướng đem lại lợi ích cho con người, phù hợp với mục đích của quản lý.
- Chất lượng của quyết định, giải pháp, biện pháp quản lý, chất lượng sản phẩm của từng loại công việc quản lý được đánh giá bằng việc xem xét trực tiếp, sau đó xem chúng được xem xét đến đâu ở các mặt, các yếu tố ảnh hưởng và trên cơ sở xem xét chất lượng (độ tin cậy) của các số liệu, thông tin (căn cứ) sử dụng.
- Như vậy, khi các quyết định ở các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp có căn cứ đầy đủ, chính xác là khi quản lý doanh nghiệp có chất lượng cao.
- Khi tổ chức thực hiện tốt các quyết định đó, người lao động trong doanh nghiệp sẽ hào hứng sáng tạo, năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ cao Hình 3: Quan hệ giữa chất lượng quản lý doanh nghiệp với hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh Chất lượng quản lý doanh nghiệp a

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt