« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn thông Hà Nội


Tóm tắt Xem thử

- NGUYỄN SƠN KHÁNH MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA VIỄN THÔNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: GS, TS ĐỖ VĂN PHỨC Hà Nội - 2013 Đề tài: Một số Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Nguyễn Sơn Khánh CH QTKD 2011-2013 LỜI CAM ĐOAN Trong quá trình làm luận văn em đã thực sự dành nhiều thời gian cho việc tìm kiếm cơ sở lý luận, thu thập dữ liệu.
- vận dụng kiến thức đã được học và thực tiễn công tác tại cơ sở để phân tích và đề xuất cải tiến thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội.
- Tác giả luận văn Nguyễn Sơn Khánh Đề tài: Một số Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Nguyễn Sơn Khánh CH QTKD 2011-2013 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH LỜI NÓI ĐẦU.
- 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP.
- 2 1.1 Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lượng quản lý hoạt động và với chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp.
- 2 1.2 Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- 9 1.3 Các nhân tố và hướng giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- 22 TÓM TẮT CHƯƠNG CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA VIỄN THÔNG HÀ NỘI Các đặc điểm hoạt động của Viễn thông Hà Nội.
- 40 2.2 Đánh giá tình hình chất lượng đội ngũ Cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào tạo theo thống kê của đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội.
- 44 2.2.2 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về cấp độ chuyên môn được đào tạo theo thống kê của đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội.
- 47 Đề tài: Một số Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Nguyễn Sơn Khánh CH QTKD Đánh giá chất lượng công tác theo khảo sát của đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội.
- 49 2.3 Những nguyên nhân của chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội chưa cao.
- 53 2.3.1 Nguyên nhân từ kết quả xác định nhu cầu cán bộ quản lý và quy hoạch thăng tiến về quản lý của Viễn Thông Hà Nội.
- 54 2.3.2 Nguyên nhân về chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi và tổ chức đào tạo bổ sung cho số cán bộ quản lý mới được đề bạt.
- tiêu chuẩn và quy trình bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ quản lý còn nhiều bất cập.
- 60 2.3.4 Nguyên nhân từ phương pháp đánh giá thành tích và mức độ hấp dẫn chưa cao của chính sách đãi ngộ cho các loại cán bộ quản lý giỏi.
- 62 2.3.5 Nguyên nhân từ chính sách hỗ trợ và mức độ hợp lý của tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho các loại cán bộ quản lý.
- 69 TÓM TẮT CHƯƠNG CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA VIỄN THÔNG HÀ NỘI Những sức ép mới đối với Doanh nghiệp và yêu cầu mới đối với đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội trong 5 năm tới.
- 73 3.1.2 Những yêu cầu mới đối với đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội trong 5 năm tới.
- 76 3.2 Giải pháp 1: Đổi mới chính sách sử dụng: quy hoạch thăng tiến về quản lý.
- đánh giá thành tích đóng góp, đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của Viễn Thông Hà Nội trong 5 năm tới.
- 84 Đề tài: Một số Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Nguyễn Sơn Khánh CH QTKD Xác định nhu cầu đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội trong 5 năm tới.
- 85 3.3.2 Xác định mức độ hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội trong 5 năm tới.
- 87 3.3.3 Đổi mới nội dung và phương pháp đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội trong 5 năm tới.
- 89 3.4 Ước tính mức độ chất lượng đội ngũ CBQL của Viễn Thông Hà Nội sẽ đạt được nếu áp dụng các giải pháp đề xuất.
- 93 TÓM TẮT CHƯƠNG KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Đề tài: Một số Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Nguyễn Sơn Khánh CH QTKD 2011-2013 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization) ĐHBK BCVT.
- Cán bộ quản lý Cán bộ DN : Doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh SXCN HĐQT.
- Sản xuất công nghiệp Hội đồng quản trị CBNV : Cán bộ nhân viên GS, TS ĐTCT Tlương TPhụ cấp Tthưởng.
- Giáo sư, Tiến sỹ Đối thủ cạnh tranh Tiền lương Tiền phụ cấp Tiền thưởng ROA : Return on Assets - tỷ suất sinh lời của tài sản ROE : Return on Equity - lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Đề tài: Một số Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Nguyễn Sơn Khánh CH QTKD 2011-2013 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam.
- 3 Bảng 1.2 Biểu hiện yếu kém, nguyên nhân và tác động làm giảm hiệu quả của các loại công việc quản lý doanh nghiệp kém chất lượng.
- 7 Bảng 1.3 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
- 10 Bảng 1.4 Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt Nam .
- 11 Bảng 1.5 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý DNSX công nghiệp Việt Nam.
- yếu kém chấp nhận được trong công tác của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp Việt Nam.
- 20 Bảng 1.7 Bảng tóm lược phương pháp đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- 20 Bảng 1.8 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của doanh nghiệp.
- 25 Bảng 1.9 Kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của doanh nghiệp.
- 28 Bảng 1.12 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của doanh nghiệp.
- 29 Bảng 1.13 Kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của doanh nghiệp.
- 30 Đề tài: Một số Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Nguyễn Sơn Khánh CH QTKD 2011-2013 Bảng 1.14 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp.
- 31 Bảng 1.15 Kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của doanh nghiệp.
- 42 Bảng 2.2 Tổng hợp kết quả hiệu quả hoạt động của Viễn thông Hà Nội qua các năm .
- 48 Bảng 2.6 Tổng hợp kết quả Tình hình giải quyết, xử lý các vấn đề tình huống của đội ngũ cán bộ quản lý Viễn Thông Hà Nội.
- 51 Bảng 2.7 Tổng hợp Kết quả đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội năm 2012.
- 53 Bảng 2.8 Tổng hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của Viễn Thông Hà Nội.
- 58 Bảng 2.9 Tổng hợp kết quả kết quả điều tra về việc bổ nhiệm cán bộ quản lý giỏi của Viễn thông Hà Nội.
- 61 Bảng 2.10 Tổng hơp kết quả thu nhập bình quân của cán bộ quản lý VTHN.
- 66 Bảng 2.11 Tổng hợp kết quả mức chi phí điện thoại do Viễn thông Hà Nội thanh toán hàng tháng cho cán bộ quản lý.
- 67 Bảng 2.12 Tập hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi cña Viễn thông Hà Nội năm 2012.
- 68 Bảng 2.13 Tập hợp kết quả số lượt cán bộ quản lý được cử đi đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn .
- 70 Đề tài: Một số Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Nguyễn Sơn Khánh CH QTKD 2011-2013 Bảng 2.15 Tập hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của VTHN.
- 71 Bảng 3.1 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của Viễn Thông Hà Nội trong 5 năm tới.
- 80 Bảng 3.2 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của Viễn Thông Hà Nội trong 5 năm tới.
- 81 Bảng 3.3 Tập hợp kết quả xác định nhu cầu đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội trong 5 năm tới.
- 87 Bảng 3.4 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội trong 5 năm tới.
- 93 Bảng 3.6 Tập hợp kết quả Chất lượng đội ngũ CBQL của Viễn Thông Hà Nội dự kiến đạt được khi thực hiện các giải pháp đề xuất.
- 94 Đề tài: Một số Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Nguyễn Sơn Khánh CH QTKD 2011-2013 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động của doanh nghiệp Hình 1.2 Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Bảng 1.2 Biểu hiện yếu kém, nguyên nhân và tác động làm giảm hiệu quả của các loại công việc quản lý doanh nghiệp kém chất lượng Hình 1.3 Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- 8 Đề tài: Một số Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Nguyễn Sơn Khánh CH QTKD LỜI NÓI ĐẦU 1.
- Sau 3 kỳ học lý thuyết của chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD của ĐHBK Hà Nội em nhận biết sâu sắc thêm bản chất, các nguyên lý và phương pháp giải quyết nhiều vấn đề trong quản lý hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có vấn đề quan hệ nhân quả giữa: Chất lượng quản lý với chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý với khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Tiếp theo, sau những năm công tác ở doanh nghiệp em thấy năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh thật sự không cao, chứng tỏ chất lượng quản lý, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp có nhiều điều bất cập.
- Và cuối cùng là căn cứ vào chuyên ngành đào tạo và công tác của em trong tương lai, Em đã chủ động đề xuất và được chấp thuận làm luận văn thạc sỹ với đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội .
- Mục đích (Các kết quả) nghiên cứu: Lựa chọn, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp trong kinh tế thị trường.
- Đánh giá tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội trong thời gian qua cùng những nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội trong thời gian tới.
- Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội.
- Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội trong 5 năm tới.
- Đề tài: Một số Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Nguyễn Sơn Khánh CH QTKD CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Từ khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên nhiều doanh nghiệp Việt Nam nhận biết sâu sắc thêm rằng: chất lượng quản lý là nhân tố quyết định nhiều nhất sức cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh, tồn tại và phát triển.
- Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chuyển trọng tâm vào cạnh tranh giành giật 3 loại người tài: cán bộ quản lý giỏi, chuyên gia công nghệ và thợ lành nghề.
- Đội ngũ cán bộ quản lý giỏi là loại người tài có vai trò quyết định lớn nhất ở doanh nghiệp.
- Thực tiễn phát triển hoạt động của doanh nghiệp đòi hỏi lý luận phải trả lời rõ ràng, cụ thể được đồng thời 3 câu hỏi là: tại sao khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên phải thường xuyên nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp.
- 1.1 Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lượng quản lý hoạt động và với chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển được khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên chúng ta cần phải hiểu, quán triệt bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ của hoặc liên quan đến quá trình kinh doanh.
- nhận thức và đầu tư thỏa dáng cho quản lý doanh nghiệp..
- Đề tài: Một số Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Nguyễn Sơn Khánh CH QTKD Như vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, những lợi ích phát sinh.
- Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất, bền lâu nhất có thể.
- Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tiêu chuẩn được sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết.
- Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [7, tr 19 và 20], mỗi khi phải tính toán, so sánh các phương án, lựa chọn một phương án đầu tư kinh doanh cần đánh giá, xếp loại A, B, C mức độ tác động, ảnh hưởng đến tình hình chính trị - xã hội và môi trường sinh thái như sau : Bảng 1.1 Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam Loại ảnh hưởng Giai đoạn Loại A Xã hội - chính trị Môi trường Loại B Xã hội - chính trị 1 1 1 Môi trường 1 1 1 Loại C Xã hội - chính trị Môi trường Đề tài: Một số Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Nguyễn Sơn Khánh CH QTKD KhãDÔN¨ng lùcThêi gianTa§èi thñ c¹nh tranhSau khi đã quy tính, hàng năm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được nhận biết, đánh giá trên cơ sở các chỉ tiêu : Lãi (Lỗ), Lãi / tổng tài sản.
- Vị thế cạnh tranh (lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động của doanh nghiệp Thực tế của Việt nam từ trước đến nay và thực tế của các nước trên thế giới luôn chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do trình độ (năng lực) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đó quyết định.
- Quản lý doanh nghiệp viết đầy đủ là quản lý hoạt động của doanh nghiệp, nó bao gồm:quản lý chiến lược và quản lý điều hành.
- Quản lý chiến lược gồm có: hoạch định chiến lược, thẩm định chiến lược và chỉ đạo thực hiện chiến lược.
- Đề tài: Một số Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Nguyễn Sơn Khánh CH QTKD Hoạch định chiến lược là xác định mục tiêu chiến lược, các cặp sản phẩm khách – hàng chiến lược và các nguồn lực chiến lược.
- Doanh nghiệp làm ăn lớn khi có cạnh tranh đáng kể muốn đạt hiệu quả cao không thể không có chiến lược kinh doanh, quản lý chiến lược.
- Quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết cách tác động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn duy trì ưu thế về chất lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng.
- Quản lý doanh nghiệp một cách bài bản, có đầy đủ căn cứ khoa học là nhân tố quan trọng nhất của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Quản lý hoạt động của doanh nghiệp được nhìn nhận từ nhiều phương diện, từ quá trình kinh doanh là thực hiện các thao tác tư duy, trí tuệ của 6 công đoạn sau đây.
- Nếu có yếu kém dù chỉ trong một công đoạn nêu ở trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả kinh doanh thấp.
- Theo quy trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp là thực hiện đồng bộ bốn loại công việc sau.
- Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ chức cán bộ.
- Điều phối hoạt động của doanh nghiệp.
- Không thực hiện hoặc thực hiện không tót dù chỉ một loại công việc nêu ở trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thấp.
- Trình độ (năng lực, chất lượng) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp được nhận biết, đánh giá trên cơ sở chất lượng thực hiện 6 công đoạn nêu ở trên.
- Đề tài: Một số Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Viễn Thông Hà Nội Nguyễn Sơn Khánh CH QTKD Hình 1.2 Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Chất lượng quản lý kinh doanh được nhận biết, đánh giá thông qua hiệu lực quản lý.
- Hiệu lực quản lý được nhận biết, đánh giá thông qua chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý.
- Chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng của các cơ sở, căn cứ.
- Hiệu lực quản lý là tập hợp những diễn biến, thay đổi ở đối tượng quản lý khi có tác động của chủ thể quản lý.
- Hiệu lực quản lý cao khi có nhiều diễn biến, thay đổi tích cực ở đối tượng quản lý do tác động của chủ thể quản lý.
- Thay đổi, diễn biến tích cực là thay đổi, diễn biến theo hướng đem lại lợi ích cho con người, phù hợp với mục đích của quản lý.
- Chất lượng của quyết định, giải pháp, biện pháp quản lý, chất lượng sản phẩm của từng loại công việc quản lý được đánh giá bằng cách xem xét trực tiếp, sau đó xem chúng được xét tính đầy đủ đến đâu các mặt, các yếu tố ảnh hưởng và trên cơ sở xem xét chất lượng (độ tin cậy) của các số liệu, thông tin (căn cứ) sử dụng.
- Trình độ khoa học, công nghệ Giá thành sản phẩm Hiệu quả kinh doanh Chất lượng quản lý hoạt động của doanh nghiệp Khả năng cạnh tranh của sản phẩm Trình độ và động cơ làm việc của đa số người lao động Chất lượng sản phẩm

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt