« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần Thiết kế công nghiệp Hóa Việt giai đoạn 2012 - 2015


Tóm tắt Xem thử

- NGUYỄN XUÂN ANH QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- Nguyễn Xuân Anh MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP HÓA VIỆT GIAI ĐOẠN 2012-2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Hà Nội – Năm 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- Nguyễn Xuân Anh MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CP THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP HÓA VIỆT GIAI ĐOẠN 2012-2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS TS.
- ĐỖ VĂN PHỨC Hà Nội – Năm 2013 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP TKCN Hóa Việt Nguyễn Xuân Anh CH QTKD-BK 2011B 1MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.
- 9CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lượng quản lý hoạt động và với chất lượng đội ngũ CBQL của doanh nghiệp Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ CBQL doanh nghiệp Các nhân tố và hướng giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL doanh nghiệp CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP HÓA VIỆT Đặc điểm sản phẩm - khách hàng, đặc điểm công nghệ và tình hình hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ phần Thiết kế Công nghiệp Hóa Việt Đặc điểm sản phẩm Đặc điểm khách hàng Đặc điểm công nghệ Tình hình hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt Đánh giá tình hình chất lượng đội ngũ CBQL ở Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào tạo của đội ngũ CBQL Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hoá Việt Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP TKCN Hóa Việt Nguyễn Xuân Anh CH QTKD-BK 2011B 22.2.2 Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về trình độ chuyên môn được đào tạo của đội ngũ CBQL của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt Đánh giá chất lượng công tác của đội ngũ CBQL của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt Đánh giá toàn diện chất lượng đội ngũ CBQL Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt Những nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt Nguyên nhân từ phía mức độ sát đúng thấp của kết quả xác định nhu cầu, quy hoạch CBQL của Công ty CP thiết kế công nghiệp Hóa Việt84 2.3.2 Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn thấp của chính sách thu hút ban đầu CBQL giỏi và mức độ độ hợp lý của tổ chức đào tạo bổ sung cho CBQL mới được bổ nhiệm của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý hạn chế của tiêu chuẩn và quy trình xem xét bổ nhiệm của CBQL của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý hạn chế của phương pháp đánh giá thành tích và mức độ hấp dẫn thấp của chính sách đãi ngộ cho các loại CBQL của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn thấp của chính sách hỗ trợ và mức độ hợp lý của tổ chức đào tạo nâng cao cho từng loại CBQL của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP HÓA VIỆT TRONG 5 NĂM TỚI Những sức ép mới và yêu cầu mới đối với đội ngũ CBQL của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt trong 5 năm tới sức ép mới đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt trong 5 năm tới Những yêu cầu mới đối với đội ngũ CBQL của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt trong 5 năm tới Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP TKCN Hóa Việt Nguyễn Xuân Anh CH QTKD-BK 2011B 33.2 Giải pháp 1: Đổi mới chính sách sử dụng: quy hoạch thăng tiến về quản lý.
- đánh giá thành tích đóng góp, đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của Công ty CP TK Công nghiệp Hóa Việt trong 5 năm tới Giải pháp 2: Đổi mới chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại CBQL của Công ty CP Thiết kế Công nghiệp Hóa Việt trong 5 năm tới Xác định nhu cầu đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của Công ty CP Thiết kế Công nghiệp Hóa Việt trong 5 năm tới Xác định mức độ hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của Công ty CP Thiết kế Công nghiệp Hóa Việt trong 5 năm tới Đổi mới nội dung và phương pháp đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của Công ty CP Thiết kế Công nghiệp Hóa Việt trong 5 năm tới Ước tính mức độ chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP Thiết kế Công nghiệp Hóa Việt sẽ đạt được nếu áp dụng các giải pháp đề xuất KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC LUẬN VĂN Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP TKCN Hóa Việt Nguyễn Xuân Anh CH QTKD-BK 2011B 4DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Nội dung GS.
- TS Giáo sư, Tiến sỹ TS Tiến sỹ QĐ Quyết định NĐ Nghị định TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam DN Doanh nghiệp SXCN Sản xuất công nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh CBQL Cỏn bộ quản lý QLDN Quản lý doanh nghiệp ĐHBKHN Đại học Bách khoa Hà Nội.
- ĐHTC Đại học tại chức ĐHCQ Đại học chính quy KS2 Kỹ sư 2 QTKD Quản trị kinh doanh HĐQT Hội đồng quản trị PX Phân xưởng ROA Tỷ suất sinh lời của tài sản (Return on Assets) WTO Tổ chức thương mại quốc tế (Word Trade Organization) NCKH Nghiên cứu khoa học EPC Tổng thầu Thiết kế - Mua sắm - Thi cụng (Engineering – Procurement – Construction) [A, tr.B] [12, tr.100] Tài liệu số A (mục lục tham khảo) ở trang B Tài liệu số 12 (mục lục tham khảo) ở trang 100 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP TKCN Hóa Việt Nguyễn Xuân Anh CH QTKD-BK 2011B 5DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng biểu TrangBảng 1.1 Các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam 12 Bảng 1.2 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp CBQL doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
- 22 Bảng 1.3 Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt Nam Bảng 1.4 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với CBQL DN SX công nghiệp Việt Nam 24 Bảng 1.5 Bảng tổng hợp trình độ nhân sự Công ty 28 Bảng 1.6 Thay đổi cần thiết về cơ cấu đội ngũ CBQL DNSXCN VN về mặt đào tạo chuyên môn ngành nghề 28 Bảng 1.7 Tỷ lệ.
- yếu kém chấp nhận được trong công tác của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp Việt Nam 32 Bảng 1.8 Bảng tóm lược phương pháp đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp 33 Bảng 1.9 Tập hợp kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của công ty.
- 37 Bảng 1.10 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của công ty …..trong 5 năm tới 38 Bảng 1.11 Động thái trọng số các loại giá trị (hấp dẫn) của các thành tố chi trả cho người có công với doanh nghiệp Việt Nam 41 Bảng 1.12 Động thái các quan hệ góp phần đảm bảo công bằng tương đối khi tính toán chi trả cho người có công với doanh nghiệp Việt Nam 41 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP TKCN Hóa Việt Nguyễn Xuân Anh CH QTKD-BK 2011B 6Bảng 1.13 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của công ty.
- 43 Bảng 1.14 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của công ty…..trong 5 năm tới 44 Bảng 1.15 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của công ty.
- 46 Bảng 1.16 Kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của công ty.
- 47 Bảng 2.1 Tình hình hiệu quả hoạt động 3 năm gần đây của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt 63 Bảng 2.2 Cơ cấu 03 loại kiến thức của Ban Giám đốc Công ty, Trướng, phó các phòng ban 70 Bảng 2.3 Bảng kết quả xin ý kiến chuyên gia về tỷ lệ % hợp lý của CBQL theo cơ cấu ngành nghề được đào tạo của Công ty giai đoạn Bảng 2.4 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào tạo của đội ngũ CBQL của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt 74 Bảng 2.5 Bảng tổng hợp đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về trình độ chuyên môn được đào tạo của Ban giám đốc 75 Bảng 2.6 Bảng tổng hợp đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về trình độ chuyên môn được đào tạo của CBQL nghiệp vụ 77 Bảng 2.7 Bảng kết quả điều tra, khảo sát chất lượng công tác của đội ngũ CBQL Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt năm 2012 80 Bảng 2.8 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng công tác của đội ngũ CBQL Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt 80 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP TKCN Hóa Việt Nguyễn Xuân Anh CH QTKD-BK 2011B 7Bảng 2.9 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng của đội ngũ CBQL của Công ty đến Bảng 2.10 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút ban đầu CBQL giỏi của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt năm 2012 89 Bảng 2.11 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ CBQL giỏi của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt năm 2012 97 Bảng 2.12 Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ trợ nâng cao trình độ cho CBQL của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt năm 2012 99 Bảng 3.1 Tập hợp kết quả đề xuất đổi mới chính sách thu hút ban đầu CBQL giỏi của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt trong 5 năm tới.
- 108 Bảng 3.2 Tập hợp kết quả đề xuất đổi mới chính sách đãi ngộ CBQL giỏi của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt trong 5 năm tới 109 Bảng 3.3 Tập hợp kết quả đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại CBQL của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt trong 5 năm tới 117 Bảng 3.4 Tập hợp kết quả Chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP Thiết kế Công nghiệp Hóa Việt dự kiến đạt được 122 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP TKCN Hóa Việt Nguyễn Xuân Anh CH QTKD-BK 2011B 8DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Bảng biểu TrangHình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động của doanh nghiệp 13 Hình 1.2 Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp 15 Hình 1.3 Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp 19 Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP TKCN Hóa Việt Nguyễn Xuân Anh CH QTKD-BK 2011B 9LỜI MỞ ĐẦU 1.
- Lý do chọn đề tài luận văn Sau quá trình học chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD của trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Em nhận thức sâu sắc thêm rằng: Chất lượng quản lý, chất lượng đội ngũ CBQL có vai trò quyết định đối với khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khi nước ta chuyển sang kinh tế thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế, thực thi các cam kết với WTO, tức là khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên.
- Trên thực tế Việt Nam từ trước đến nay, vấn đề chất lượng của đội ngũ CBQL là vấn đề còn nhiều yếu kém, bất cập nhất.
- trong tương lai khi nước ta hội nhập sâu vào kinh tế khu vực và thế giới doanh nghiệp Việt Nam nói chung, doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam nói riêng phải có những đột phá trong giải quyết tất cả các vấn đề, trong đó vấn đề có vai trò quyết định là vấn đề chất lượng của đội ngũ CBQL.
- Công ty Cổ phần Thiết kế Công nghiệp Hóa Việt đang đứng trước những thách thức to lớn với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của thị trường trong nước.
- trước thực trạng với sự biến động thường xuyên của lực lượng lao động, do sự cạnh tranh thu hút nguồn nhân lực của các doanh nghiệp.
- Là cán bộ của Công ty trực tiếp liên quan đến công tác quản lý tại Công ty và theo dõi hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty, Em nhận thấy năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết kế Công nghiệp Hóa Việt thật sự không cao.
- quản lý hoạt động, đội ngũ CBQL của công ty có nhiều biểu hiện chưa mang lại hiệu quả cho Công ty.
- TS kinh tế Đỗ Văn Phức và Viện Kinh tế và Quản lý chấp thuận cho làm luận văn thạc sỹ QTKD với đề Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP TKCN Hóa Việt Nguyễn Xuân Anh CH QTKD-BK 2011B 10tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty Cổ phần Thiết kế Công nghiệp Hóa Việt giai đoạn 2012-2015.
- Mục đích (Các kết quả) nghiên cứu Lựa chọn, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng đội ngũ CBQL doanh nghiệp trong kinh tế thị trường.
- Đánh giá tình hình chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa Việt trong thời gian qua cùng những nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty Cổ phần Thiết kế Công nghiệp Hóa Việt trong thời gian tới.
- Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ CBQL doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL ở Công ty Cổ phần Thiết kế Công nghiệp Hóa Việt.
- Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty Cổ phần Thiết kế Công nghiệp Hóa Việt giai đoạn 2012-2015.
- Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP TKCN Hóa Việt Nguyễn Xuân Anh CH QTKD-BK 2011B 11CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Thực tế luôn đòi hỏi chúng ta phải trả lời đồng thời 3 câu hỏi của vấn đề này là: tại sao khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên phải thường xuyên nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của doanh nghiệp.
- nâng cao từ bao nhiêu lên bao nhiêu.
- nâng cao bằng cách nào.
- 1.1 Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lượng quản lý hoạt động và với chất lượng đội ngũ CBQL của doanh nghiệp Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển được khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên chúng ta cần phải hiểu, quán triệt bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ của hoặc liên quan đến quá trình kinh doanh.
- nhận thức và đầu tư thỏa dáng cho quản lý doanh nghiệp..
- Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, tạo lập hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao bền lâu nhất có thể.
- Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh, là tổ chức làm kinh tế.
- Doanh nghiệp có thể kinh doanh sản xuất, kinh doanh thương mại, kinh doanh dịch vụ.
- Như vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, những lợi ích phát sinh.
- Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất, bền lâu nhất có thể.
- TS kinh tế Đỗ Văn Phức [14,tr.15], hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là kết quả tương quan, Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP TKCN Hóa Việt Nguyễn Xuân Anh CH QTKD-BK 2011B 12so sánh những lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp quy tính thành tiền với tất cả các chi phí cho việc có được các lợi ích đó cũng quy tính thành tiền.
- Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tiêu chuẩn được sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết.
- Để tính toán được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trước hết cần tính toán được toàn bộ các lợi ích và toàn bộ các chi phí tương thích.
- Do lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp cụ thể hàng năm thường rất phong phú, đa dạng, hữu hình và vô hình (tiền tăng thêm, kiến thức, kỹ năng tăng thêm, quan hệ tăng thêm, tăng thêm về công ăn - việc làm, cân bằng hơn về phát triển kinh tế, thu nhập, ảnh hưởng đến môi trương sinh thái, môi trường chính trị - xã hội…) nên cần nhận biết, thống kê cho hết và biết cách quy tính tương đối chính xác ra tiền.
- Nguồn lực được huy động, sử dụng cho hoạt động của doanh nghiệp cụ thể trong năm thường bao gồm nhiều loại, nhiều dạng, vô hình và hữu hình và có loại chỉ tham gia một phần nên cần nhận biết, thống kê đầy đủ và bóc tách - quy tính ra tiền cho tương đối chính xác.
- TS kinh tế Đỗ Văn Phức [14,tr.16 và 17], mỗi khi phải tính toán, so sánh các phương án, lựa chọn một phương án đầu tư kinh doanh cần đánh giá, xếp loại A, B, C mức độ tác động, ảnh hưởng đến tình hình chính trị - xã hội và môi trường sinh thái như sau : Bảng 1.1 Các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam.
- Giai đoạn Loại ảnh hưởng Loại A Xã hội - chính trị Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP TKCN Hóa Việt Nguyễn Xuân Anh CH QTKD-BK 2011B 13KhãDÔN¨ ng lùcThêi gianTa§ èi thñ c¹ nh tranhMôi trường Xã hội - chính trị 1 1 1 Loại B Môi trường 1 1 1 Xã hội - chính trị Loại C Môi trường Sau khi đã quy tính, hàng năm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được nhận biết, đánh giá trên cơ sở các chỉ tiêu : Lãi (Lỗ), Lãi / tổng tài sản.
- Trong kinh tế thị trường doanh nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh tranh.
- Vị thế cạnh tranh (lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Khi nền kinh tế của đất nước hội nhập với kinh tế khu vực, kinh tế thế giới doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội, đồng thời phải chịu thêm nhiều sức ép mới.
- Trong bối cảnh đó doanh nghiệp nào tụt lùi, không tiến so với trước, tiến chậm so với các đối thủ là tụt hậu, là thất thế trong cạnh tranh là vị thế cạnh tranh thấp kém hơn, là bị đối thủ mạnh hơn thao túng, là hoạt động đạt hiệu quả thấp hơn, xuất hiện nguy cơ phá sản, dễ đi đến đổ vỡ hoàn toàn.
- Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động của doanh nghiệp.
- Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP TKCN Hóa Việt Nguyễn Xuân Anh CH QTKD-BK 2011B 14Thực tế của Việt nam từ trước đến nay và thực tế của các nước trên thế giới luôn chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do trình độ (năng lực) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đó quyết định.
- Quản lý doanh nghiệp viết đầy đủ là quản lý hoạt động của doanh nghiệp, nó bao gồm xác quản lý chiến lược và quản lý điều hành.
- Quản lý chiến lược bao gồm: hoạch định chiến lược, thẩm định chiến lược và chỉ đạo thực hiện chiến lược.
- Doanh nghiệp làm ăn lớn khi có cạnh tranh đáng kể muốn đạt hiệu quả cao không thể không có chiến lược kinh doanh, quản lý chiến lược.
- Quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết cách tác động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn duy trì ưu thế về chất lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng.
- Quản lý doanh nghiệp một cách bài bản, có đầy đủ căn cứ khoa học là nhân tố quan trọng nhất của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Quản lý hoạt động của doanh nghiệp được nhìn nhận từ nhiều phương diện, từ quá trình kinh doanh là thực hiện các thao tác tư duy, trí tuệ của 6 công đoạn sau đây.
- Cạnh tranh vay vốn.
- Tổ chức quá trình kinh doanh.
- Chọn phương án sử dụng kết quả kinh doanh.
- Nếu có yếu kém dù chỉ trong một công đoạn nêu ở trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả kinh doanh thấp.
- Theo quy trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp là thực hiện đồng bộ bốn loại công việc sau:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt