« Home « Kết quả tìm kiếm

Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty cổ phần thiết kế Công nghiệp hóa chất.


Tóm tắt Xem thử

- Đặc điểm về lao động của Cụng ty 53 2.1.4.
- Biện phỏp nhằm hoàn thiện hỡnh thức trả lƣơng cho ngƣời lao động 92 3.3.2.
- Tiền lƣơng trƣớc hết là số tiền mà ngƣời sử dụng lao động (mua sức lao động) trả cho ngƣời lao động (ngƣời bỏn sức lao động).
- Phấn đấu nõng cao tiền lƣơng là mục đớch của hết thảy ngƣời lao động.
- Tiền lƣơng danh nghĩa là số tiền mà ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động phự hợp với số lƣợng và chất lƣợng lao động mà họ đúng gúp.
- Mọi khoản tiền mà ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động (gồm tiền lƣơng, phụ cấp, phỳc lợp.
- Tuy nhiờn, bản 10 thõn tiền lƣơng danh nghĩa chƣa phản ỏnh đầy đủ mức trả cụng thực tế cho ngƣời lao động.
- Nhƣ vậy tiền lƣơng là một phần giỏ trị mới tạo tạo ra đƣợc phõn phối cho ngƣời lao động để tỏi sản xuất sức lao động của mỡnh.
- Nhƣ vậy tiền lƣơng của ngƣời lao động cũn phụ thuộc vào hoàn cảnh kinh tế xó hội của đất nƣớc.
- Việc trả lƣơng khụng chỉ căn cứ vào hơp đồng lao động mà cũn căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh.
- Mục đớch của nhà sản xuất là muốn tối đa húa lợi nhuận, cũn mục đớch của ngƣời lao động là tiền lƣơng.
- Vỡ thế phấn đấu để tăng tiền lƣơng là một nhu cầu tất yếu của ngƣời lao động.
- Một mức lƣơng hiệu quả cú tỏc dụng đến cả ngƣời lao động và chủ doanh nghiệp.
- Vỡ vậy chớnh tiền lƣơng là điều kiện đảm bảo cho doanh nghiệp cú một đội ngũ lao động lành nghề.
- Việc trả lƣơng cho cụng nhõn viờn chức, ngƣời lao động núi chung phải thể hiện đƣợc quy luật phõn phối theo lao động.
- Vỡ vậy, việc cụng tỏc tiền lƣơng phải đảm bảo đƣợc cỏc yờu cầu sau: Đảm bảo tỏi sản xuất sức lao động và khụng ngừng nõng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngƣời lao động.
- Làm cho năng suất lao động khụng ngừng tăng.
- Vi phạm nguyờn tắc này sẽ tạo khú khăn trong phỏt triển sản xuất và nõng cao đời sống của ngƣời lao động.
- Tiền lƣơng là mục tiờu, là động lực trực tiếp thỳc đẩy sự phấn đấu của ngƣời lao động.
- Vỡ vậy, khi ngƣời lao động làm việc đạt hiệu quả cao, phải trả một mức tiền lƣơng cao tƣơng ứng.
- Chế độ tiền lƣơng cấp bậc là quy định của Nhà nƣớc mà doanh nghiệp ỏp dụng trả cho ngƣời lao động theo chất lƣợng và điều kiện lao động khi họ hoàn thành một cụng việc nào đú.
- Hỡnh thức trả lƣơng này ỏp dụng ở những nơi khú xỏc định mức lao động chớnh xỏc, khú đỏnh giỏ cụng việc chớnh xỏc.
- Cụng thức tớnh nhƣ sau: LTT = LCB x T Trong đú: LTT Lƣơng thực tế ngƣời lao động nhận đƣợc.
- Trả lƣơng theo sản phẩm là hỡnh thức trả lƣơng cho ngƣời lao động dựa trực tiếp vào số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm (hay dịch vụ) mà họ đó hoàn thành.
- Quỏn triệt tốt nguyờn tắc trả lƣơng theo lao động vỡ tiền lƣơng mà ngƣời lao động nhận đƣợc phụ thuộc vào số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm đó hoàn thành.
- Điều này sẽ tỏc dụng làm tăng năng suất lao động của ngƣời lao động.
- Phải xõy dựng cỏc định mức lao động cú căn cứ khoa học.
- Giỏo dục tốt ý thức và trỏch nhiệm của ngƣời lao động.
- Việc tớnh lƣơng cho ngƣời lao động đƣợc căn cứ vào đơn giỏ, số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm.
- Mặt khỏc do phõn phối tiền lƣơng chƣa tớnh đến tỡnh hỡnh thực tế của cụng nhõn về sức khỏe, thỏi độ lao động.
- LGti * KGT LSPGT : lƣơng sản phẩm của lao động giỏn tiếp.
- LSPTP : lƣơng sản phẩm của lao động trực tiếp i.
- TTiCBGTGTLLK LCBGT : lƣơng cấp bậc của lao động giỏn tiếp.
- LTTi : lƣơng của lao động trực tiếp i theo chế độ..
- Trong trƣờng hợp nhận khoỏn là tập thể ngƣời lao động thỡ cỏch phõn chia tiền lƣơng cho từng cỏ nhõn theo dạng lƣơng sản phẩm tập thể.
- Hỡnh thức trả lƣơng này tốc độ tăng tiền lƣơng của cụng nhõn thƣờng cao hơn năng suất lao động của họ.
- Tuy nhiờn hỡnh thức trả lƣơng này cũng khuyến khớch mạnh việc tăng năng suất lao động và tăng sản lƣợng.
- Việc xỏc định cỏc chỉ tiờu thƣởng phải căn cứ vào số lƣợng và chất lƣợng lao động của ngƣời lao động (mức tiền thƣởng phụ thuộc vào thành tớch cụng tỏc của bản thõn ngƣời lao động nhiều hay ớt).
- Trong đú 15% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh của cỏc đối tƣợng sử dụng lao động, 5% trừ vào lƣơng của ngƣời lao động.
- -Trợ cấp cụng nhõn viờn khi về hƣu, mất sức lao động.
- Trong đú 2% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh của cỏc đối tƣợng sử dụng lao động, 1% trừ vào lƣơng của ngƣời lao động.
- Hàng thỏng doanh nghiệp trớch 2% trờn tổng số tiền lƣơng thức tế phải trả cụng nhõn viờn trong thỏng và tớnh hết vào chi phớ sản xuất kinh doanh của cỏc đối tƣợng sử dụng lao động.
- Lƣơng khoỏn là số tiền ngƣời lao động đƣợc hƣởng trờn khối lƣợng, số lƣơng và chất lƣợng cụng việc hoàn thành.
- Trƣớc khi ban hành chớnh thức, doanh nghiệp cần phổ biến tới ngƣời lao động.
- Ngƣời lao động cần biết doanh nghiệp trả lƣơng cho họ nhƣ thế nào.
- Mỗi ngƣời lao động trong Cụng ty phải biết rừ cỏch tớnh lƣơng cho cỏ nhõn, bộ phận mỡnh.
- Xỏc định tổng quỹ lƣơng căn cứ vào kỳ kế hoạch lao động và tiền lƣơng bỡnh quõn của kỳ kế hoạch Cụng thức.
- Phƣơng phỏp này để xỏc định lƣơng của cụng nhõn sản xuất chớnh và phụ cú định mức lao động.
- Tiền lƣơng phải đƣợc trả đến tận tay ngƣời lao động.
- Nhƣ vậy, đối với ngƣời lao động mức lao động là căn cứ để xỏc định tiền lƣơng, cũn đối với doanh nghiệp mức lao động lại là căn cứ để xõy dựng quỹ tiền lƣơng và trả lƣơng cho ngƣời lao động.
- Do vậy trong quản lý quỹ tiền lƣơng thỡ quản lý mức lao động là một nội dung khụng thể thiếu.
- Quản lý thu chi quỹ tiền lương Doanh nghiệp dựa vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mỡnh để xem xột xõy dựng quỹ lƣơng tƣơng ứng trả cho ngƣời lao động.
- Trả lƣơng ngang nhau cho những lao động nhƣ nhau.
- Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động lớn hơn tốc độ tăng tiền lƣơng bỡnh quõn.
- Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lƣơng giữa những ngƣời lao động làm cỏc nghề khỏc nhau trong nền kinh tế quốc dõn.
- Đảm bảo tỏi sản xuất sức lao động và khụng ngừng nõng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời lao động.
- Làm cho năng suất lao động khụng ngừng đƣợc nõng cao.
- Đồng thời phải quản lý việc xõy dựng cỏc mức lao động tổng hợp, đơn giỏ tiền lƣơng và quyết toỏn quỹ tiền lƣơng thực hiện hàng năm.
- Phõn phối quỹ tiền lƣơng đối với nhúm lao động hƣởng lƣơng theo thời gian.
- 42 - Phõn phối quỹ lƣơng đối với nhúm lao động hƣởng lƣơng theo sản phẩm hoặc lƣơng khoỏn.
- Cỏc chỉ tiờu đỏng giỏ cụng tỏc tiền lƣơng trong doanh nghiệp Ngƣời lao động tỏi sản xuất sức lao động của mỡnh thụng qua cỏc tƣ liệu sinh hoạt nhận đƣợc từ khoản tiền lƣơng của họ.
- Để tỏi sản xuất sức lao động, tiền lƣơng phải đảm bảo tiờu dựng cỏ nhõn ngƣời lao động và gia đỡnh họ.
- Do vậy, tiền lƣơng là động lực kinh tế thỳc đẩy ngƣời lao động quan tõm đến cụng việc của họ và cố gắng hoàn thành tốt cụng việc đú.
- Mức độ khuyến khớch ngƣời lao động: để sử dụng đũn bẩy tiền lƣơng đối với ngƣời lao động đũi hỏi cụng tỏc tiền lƣơng trong doanh nghiệp phải đặc biệt coi trọng.
- Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp: Cỏc doanh nghiệp hoạt động trong những lĩnh vực kinh doanh khỏc nhau sẽ trả cho ngƣời lao động mức lƣơng khỏc nhau và thực hiện cụng tỏc trả lƣơng khỏc nhau.
- Khi cơ chế, chớnh sỏch của doanh nghiệp hợp lý thỡ tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động sẽ trở thành động lực kớch thớch ngƣời lao động hăng say sản xuất.
- Cỏc yếu tố thuộc về bản thõn ngƣời lao động.
- Thị trƣờng lao động: Cú thể núi thị trƣờng lao động cú ảnh hƣởng mạnh nhất và trực tiếp nhất đến tiền lƣơng của ngƣời lao động.
- Vớ dụ nhƣ: doanh nghiệp cú thể cho ngƣời lao động ứng trƣớc tiền lƣơng.
- Điều đú cú nghĩa là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động phải phự hợp với chi phớ sinh hoạt.
- Khi chi phớ sinh hoạt tăng lờn thỡ tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động cũng phải tăng lờn.
- Ngƣợc lại khi nền kinh tế đang trờn đó phỏt 47 triển, cỏc cụng ty lại cú khuynh hƣớng mở rộng sản xuất kinh doanh, tiền lƣơng của ngƣời lao động cú thể đƣợc tăng lờn.
- Lập kế hoạch “Lao động – Tiền lƣơng”, xõy dựng và đăng kớ “Định mức lao động, đơn giỏ tiền lƣơng, nõng bậc lƣơng hàng năm cho cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty.
- Đặc điểm về lao động của Cụng ty Với mục tiờu khụng ngừng nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và nõng cao đời sống đội ngũ CBQL.
- Ngƣời lao động chỉ cần cú mặt tại cụng ty là sẽ đƣợc nhận lƣơng vỡ vậy chất lƣợng cụng việc khụng đạt hiệu quả cao.
- Hệ số chất lƣợng cụng tỏc đƣợc dựng để đỏnh giỏ hàng thỏng về việc chấp hành nội quy, quy định Cụng ty của ngƣời lao động.
- khả năng tổ chức lao động và thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của cỏc bộ phận.
- đỏnh giỏ cơ bản ngƣời lao động trong Cụng ty yờn tõm cụng tỏc và cống hiến.
- Ngoài ra, ngƣời lao động cũn đƣợc hƣởng thờm lƣơng bổ sung tựy theo từng cụng trỡnh.
- Lƣơng thời gian đƣợc coi là khoản lƣơng hàng thỏng để đảm bảo mức sống tối thiểu và chi phớ tỏi sản xuất sức lao động của ngƣời lao động.
- Cụng ty đó tiến hành theo dừi thời gian làm việc thực tế của ngƣời lao động thụng qua chấm cụng.
- Ngƣời lao động cũn lóng phớ nhiều thời gian nhƣng mức lƣơng vẫn đƣợc hƣởng đầy đủ.
- Nhƣ thế tiền lƣơng mới thực sự là động lực thỳc đầy ngƣời lao động làm việc tớch cực.
- Nhận xột: Ƣu điểm: Với hỡnh thức trả lƣơng này thỡ tiền lƣơng của ngƣời lao động nhận đƣợc khụng những gắn với kết quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty mà cũn gắn với kết quả lao động của từng ngƣời.
- Ngoài ra nú cũn khuyến khớch ngƣời lao động chấp hành đỳng nội quy, quy định của Cụng ty.
- bổ sung tiền lƣơng khi ngƣời lao động nghỉ chế độ, chớnh sỏch.
- Quỹ này sẽ đƣợc chi cho ngƣời lao động vào cỏc ngày lễ giỗ Tổ Hựng Vƣơng.
- Biện phỏp nhằm hoàn thiện hỡnh thức trả lương cho người lao động: Hiện tại, tiền lƣơng mà Cụng ty CP Thiết kế Cụng nghiệp húa chất đang trả lƣơng cho ngƣời lao động bao gồm 2 phần lƣơng chớnh là: lƣơng thời gian và lƣơng năng suất.
- Nhƣ đó nờu ở trờn, hỡnh thức trả lƣơng này bờn cạnh những ƣu điểm vẫn cũn tồn tại nhƣợc điểm làm ảnh hƣởng trực tiếp đến tiền lƣơng của ngƣời lao động và cụng tỏc trả lƣơng của cụng ty.
- Do vậy, khi tớnh lƣơng năng suất của bộ phận giỏn tiếp ta nờn căn cứ vào hệ số lƣơng tổng hợp của từng cỏ nhõn ngƣời lao động để tớnh lƣơng.
- Giải phỏp ở đõy là đƣa ra bảng điểm đỏnh giỏ chất lƣợng cụng tỏc của từng cỏ nhõn ngƣời lao động.
- Đối với ngƣời lao động: Lợi nhuận thực hiện tăng 1% thỡ tiền lƣơng ngƣời lao động tăng tối đa 0,3%.
- Trƣờng hợp Cụng ty khụng cú lợi nhuận hoặc lỗ thỡ mức tiền lƣơng bỡnh quõn bằng mức lƣơng theo hợp đồng lao động bỡnh quõn (mức lƣơng cơ bản).
- Do đú cần làm tốt cỏc cụng việc sau: Tạo điều kiện tốt cho ngƣời lao động thực hiện cụng việc của họ.
- Sử dụng cỏc hỡnh thức thƣởng phạt gắn thu nhập với trỏch nhiệm của ngƣời lao động.
- Kỷ luật lao động.
- Thực hiện kỷ luật lao động trong hoạt động của Cụng ty sẽ đảm bảo mọi mặt hoạt động.
- Cần tăng cƣờng kỷ luật, biến nú thành sự tự giỏc chấp hành của mỗi ngƣời lao động trong Cụng ty.
- Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
- Giáo trình Kinh tế lao động (1998)

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt