« Home « Kết quả tìm kiếm

Các phương pháp giải nhanh bài toán Hóa học


Tóm tắt Xem thử

- Nguyên tắc: Trộn lẫn 2 dung dịch:.
- Dung dịch 1: có khối lượng m 1 , thể tích V 1 , nồng ñộ C 1 (C% hoặc C M.
- khối lượng riêng d 1 .
- Dung dịch 2: có khối lượng m 2 , thể tích V 2 , nồng ñộ C 2 (C 2 >.
- khối lượng riêng d 2.
- Dung dịch thu ñược có m = m 1 + m 2 , V = V 1 + V 2 , nồng ñộ C (C 1 <.
- khối lượng riêng d..
- a) ðối với nồng ñộ % về khối lượng:.
- c) ðối với khối lượng riêng:.
- Khối lượng riêng của H 2 O là d = 1 g/ml.
- Dạng 1: Tính toán pha chế dung dịch.
- Gọi m 1 , m 2 lần lượt là khối lượng SO 3 và dung dịch H 2 SO 4 49% cần lấy.
- Dạng 2: Bài toán hỗn hợp 2 ñồng vị.
- Dạng 3: Tính tỉ lệ thể tích hỗn hợp 2 khí.
- Một hỗn hợp gồm O 2 , O 3 ở ñiều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối ñối với hiñro là 18.
- Thành phần % về thể tích của O 3 trong hỗn hợp là:.
- Cần trộn 2 thể tích metan với một thể tích ñồng ñẳng X của metan ñể thu ñược hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiñro bằng 15.
- Dạng 4: Tính thành phần hỗn hợp muối trong phản ứng giữa ñơn bazơ và ña axit.
- Tạo ra hỗn hợp 2 muối: NaH 2 PO 4 , Na 2 HPO 4.
- Dạng 5: Bài toán hỗn hợp 2 chất vô cơ của 2 kim loại có cùng tính chất hóa học.
- Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và BaCO 3 bằng dung dịch HCl dư, thu ñược 448 ml khí CO 2 (ñktc).
- Thành phần % số mol của BaCO 3 trong hỗn hợp là:.
- Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol và 0,2 mol chất X.
- ðể ñốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần 21,28 lít O 2 (ñktc) và thu ñược 35,2 gam CO 2 và 19,8 gam H 2 O.
- Tính khối lượng phân tử X (biết X chỉ chứa C, H, O)..
- Khối lượng phân tử của X: 92 (g/mol)..
- Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và hóa trị III bằng dung dịch HCl dư ta thu ñược dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (ñktc).
- Tính khối lượng muối có trong dung dịch A..
- Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 bằng khí CO ở nhiệt ñộ cao, người ta thu ñược 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO 2 .
- Khối lượng chất rắn: m r = 40 (gam).
- Thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este ñơn chức là ñồng phân của nhau thấy cần vừa ñủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu ñược m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu.
- 1 mol MCl 2 , khối lượng hỗn hợp tăng thêm gam và có 1 mol CO 2 ñược giải phóng.
- Giải lại ví dụ 12 bằng phương pháp tăng giảm khối lượng..
- Theo (1), (2): khi chuyển từ muối cacbonat → muối clorua, cứ 1 mol CO 2 sinh ra, khối lượng hỗn hợp muối tăng thêm gam.
- Vậy khối lượng hỗn hợp muối tăng lên là: ∆m gam..
- Khối lượng của muối trong dung dịch: m muèi gam)..
- Giải lại ví dụ 13 bằng phương pháp tăng giảm khối lượng..
- 1 mol CO 2 , khối lượng hỗn hợp A giảm là:.
- Vậy khối lượng hỗn hợp A ñã bị giảm là gam) Khối lượng của hỗn hợp A ban ñầu là: m gam)..
- Nồng ñộ của dung dịch CuSO 4 : 0,15 (M)..
- Cho 11 gam hỗn hợp 3 axit ñơn chức thuộc cùng dãy ñồng ñẳng tác dụng hoàn toàn với kim loại Na dư, thu ñược 2,24 lít khí H 2 (ñktc).
- Tính khối lượng muối hữu cơ tạo thành..
- Hỗn hợp chất rắn A gồm 0,1 mol Fe 2 O 3 và 0,1 mol Fe 3 O 4 .
- Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư, thu ñược dung dịch B.
- Sau một thời gian thu ñược hỗn hợp khí X gồm CH 4 , C 2 H 6 , C 2 H 4 , C 3 H 6 và C 4 H 10 .
- Tính ñộ tăng khối lượng của bình H 2 SO 4 ñặc..
- ðộ tăng khối lượng của bình H 2 SO 4 ñặc chính là tổng khối lượng H 2 O sinh ra trong phản ứng ñốt cháy hỗn hợp X..
- Hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken, một ankin và hiñro.
- Phần 2: dẫn từ từ qua ống ñựng bột Ni nung nóng thu ñược hỗn hợp khí B.
- Nguyên tắc của phương pháp: “Khi có nhiều chất oxi hóa hoặc chất khử trong hỗn hợp phản ứng (nhiều phản ứng hoặc phản ứng qua nhiều giai ñoạn) thì tổng số mol electron mà các phân tử chất khử cho phải bằng tổng số mol electron mà các chất oxi hóa nhận”.
- Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 dư thu ñược 8,96 lít (ñktc) hỗn hợp khí gồm NO 2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1.
- Số mol của hỗn hợp khí: 0,4 (mol) 22,4.
- Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO 3 dư, thu ñược dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1.
- Số mol của hỗn hợp khí B: 0,3 (mol) n n 0,15 (mol) 22,4.
- ðể m gam phoi bào sắt A ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12 gam gồm Fe và các oxit FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 .
- Tính khối lượng m của A?.
- Khối lượng mol trung bình (KLMTB) của một hỗn hợp là khối lượng của một 1 mol hỗn hợp ñó:.
- m hh là tổng số gam của hỗn hợp.
- n hh là tổng số mol của hỗn hợp.
- M i là khối lượng mol của chất thứ i trong hỗn hợp.
- n i là số mol của chất thứ i trong hỗn hợp.
- Nếu hỗn hợp gồm 2 chất có số mol của hai chất bằng nhau thì khối lượng mol trung bình của hỗn hợp cũng chính bằng trung bình cộng khối lượng phân tử của 2 chất và ngược lại..
- Phương pháp này ñược áp dụng trong việc giải nhiều bài toán khác nhau cả vô cơ và hữu cơ, ñặc biệt là ñối với việc chuyển bài toán hỗn hợp thành bài toán một chất rất ñơn giản và ta có thể giải một cách dễ dàng.
- Hòa tan 2,97 gam hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và BaCO 3 bằng dung dịch HCl dư, thu ñược 448 ml khí CO 2 (ñktc).
- Tính thành phần % số mol của mỗi muối trong hỗn hợp..
- Gọi x là thành phần % về số mol của CaCO 3 trong hỗn hợp (1 – x) là thành phần % về số mol của BaCO 3.
- Hòa tan 16,8 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư, thu ñược 3,36 lít hỗn hợp khí (ñktc).
- Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu ñược 4,48 lít H 2 (ñktc).
- Cần lấy V 1 lít CO 2 và V 2 lít CO ñể ñiều chế 24 lít hỗn hợp H 2 và CO có tỉ khối hơi ñối với metan bằng 2.
- Khối lượng các muối thu ñược trong dung dịch là:.
- Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và MgCO 3 bằng dung dịch HCl dư, thu ñược 0,672 lít khí ở ñiều kiện tiêu chuẩn.
- Thành phần % số mol của MgCO 3 trong hỗn hợp là:.
- ðốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp gồm C 2 H 4 , C 3 H 6 , C 4 H 8 thu ñược 4,4 gam CO 2 và 2,52 gam H 2 O.
- Dung dịch X có chứa a mol Na.
- Crackinh 5,8 gam C 4 H 10 thu ñược hỗn hợp khí X.
- Khối lượng H 2 O thu ñược khi ñốt cháy hoàn toàn X là:.
- ðốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH 4 , C 3 H 6 và C 4 H 10 thu ñược 4,4 gam CO 2 và 2,52 gam H 2 O, m có giá trị là:.
- Khối lượng CH 3 CHO tạo thành là:.
- Cho 0,896 lít hỗn hợp hai anken là ñồng ñẳng liên tiếp (ñktc) lội qua dung dịch brom dư.
- Khối lượng bình brom tăng thêm 2,0 gam.
- Hòa tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe 2 O 3 vào dung dịch HCl dư ñược dung dịch A.
- Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí A gồm CO và H 2 ñi qua hỗn hợp bột CuO, Fe 3 O 4 , Al 2 O 3 trong ống sứ ñun nóng.
- Sau phản ứng thu ñược hỗn hợp B gồm khí và hơi, nặng hơn hỗn hợp A ban ñầu là 0,32 gam..
- Cho 1,24 gam hỗn hợp hai rượu ñơn chức tác dụng vừa ñủ với Na thấy thoát ra 336 ml H 2 (ñktc) và m gam muối.
- Khối lượng muối thu ñược là:.
- Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH 3 OH, CH 3 COOH, C 6 H 5 OH tác dụng vừa ñủ với Na thoát ra 672 ml khí (ñktc).
- Cô cạn dung dịch thì thu ñược hỗn hợp rắn Y.
- Khối lượng Y là:.
- ðể khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 cần vừa ñủ 2,24 lít CO (ñktc).
- Khối lượng Fe thu ñược là:.
- ðốt cháy hỗn hợp hai este no, ñơn chức ta thu ñược 1,8 gam H 2 O.
- Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên ta thu ñược hỗn hợp X gồm rượu và axit.
- Nếu ñốt cháy 1/2 hỗn hợp X thì thể tích CO 2 thu ñược là bao nhiêu?.
- Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH 3 COOH, C 6 H 5 OH tác dụng vừa ñủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M.
- Tổng khối lượng muối khan thu ñược sau khi phản ứng là:.
- Lấy 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe cho vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn ta cô cạn (trong ñiều kiện không có oxi) thì ñược 6,53 gam chất rắn.
- Cho 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, ñơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy ñồng ñẳng tác dụng với Na dư, tạo ra 5,6 lít khí H 2 (ñktc).
- Cho m gam một hỗn hợp Na 2 CO 3 và Na 2 SO 3 tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 2M dư thì thu ñược 2,24 lít hỗn hợp khí (ñktc) có tỉ khối so với hiñro là 27.
- Một hỗn hợp gồm O 2 , O 3 ở ñiều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối ñối với hiñro là 20.
- Thành phần % về thể tích của O 3 trong hỗn hợp sẽ là:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt