« Home « Kết quả tìm kiếm

Điều kiện cách


Tóm tắt Xem thử

- Điều kiện cách (Conditional).
- Hiện tại điều kiện cách (Present Conditional).
- Hiện tại điều kiện cách = Should/Would + Nguyên mẫu không có To(đối với ngôi 1) hoặc Would + Nguyên mẫu không có To (đối với ngôi 2 và 3).
- ∙Trong câu điều kiện loại 2.Chẳng hạn, If she turned up now, we would be very surprised (Nếu bây giờ cô ấy xuất hiện, chúng tôi sẽ rất ngạc nhiên)..
- ∙Thay choTương lai đơn giản , khi động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ..
- Quá khứ điều kiện cách (Perfect Conditional).
- Hiện tại điều kiện cách = Should/Would + Nguyên mẫu hoàn thành không có To.
- ∙Xác định :I would/should have worked, You would have worked....
- Trong câu điều kiện loại 3.Chẳng hạn,If you had arrived earlier, I would have introduced you to my director (Nếu anh đến sớm hơn, tôi đã giới thiệu anh cho giám đốc của tôi)..
- ∙Thay cho Tương lai hoàn thành , khi động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ..
- I hoped that he would have solved the problem.
- Câu điều kiện (Conditional Sentences) .
- ∙Câu điều kiện nào cũng có hai phần :Mệnh đề If (mệnh đề bắt đầu bằng liên từ If) và Mệnh đề chính.
- Mệnh đề If nêu giả thuyết, còn mệnh đề chính thì nêu kết quả của giả thuyết ấy.
- Trong câu If it rains, they will get up later than usual (Nếu trời ma, họ sẽ dậy muộn hơn thờng lệ), ta có mệnh đề If là If it rains và mệnh đề chính làThey will get up later than usual.
- ∙Có ba loại câu điều kiện.Loại 1dành cho những tình huống rất có thể dự đoán được.Chẳng hạn, I shall turn off the record­player if you don't turn it down (Tôi sẽ tắt máy hát nếu anh không vặn nhỏ lại).Loại 2 dành cho những tình huống tởng tượng.Chẳng hạn, If she were my mother, I would try .
- Đặc biệt,loại 3 dành cho những tình huống hoàn toàn trái ngợc vớithực tếtrong quá khứ .Chẳng hạn,If I had gone out in the rain yesterday afternoon, I would have had a high fever (Nếu chiều hôm qua tôi đi ma thì tôi đã bị sốt cao) (Nhưng thực ra, chiều hôm qua tôi không hề đi ma)..
- 1/Ví dụ về câu điều kiện loại 1.
- ∙Thông thờng, động từ của mệnh đề If ở Hiện tại đơn giản , động từ của mệnh đề chính ở Tương lai đơn giản.
- 2/Ví dụ về câu điều kiện loại 2.
- ∙Thông thờng, động từ của mệnh đề If ở Quá khứ đơn giản(đúng ra đây làQuá khứ giả định cách.
- động từ của mệnh đề chính ởHiện tại điều kiện cách.
- 3/Ví dụ về câu điều kiện loại 3 .
- ∙Thông thờng, động từ của mệnh đề If ởQuá khứ hoàn thành , động từ của mệnh đề chính ởQuá khứ điều kiện cách.
- ­If I had heard the news last night, I would have come there to give you a hand (Nếu đêm qua tôi hay tin thì tôi đã đến đó giúp anh một tay).
- ­If their papers had been in order, they would have left the police station at once (Nếu giấy tờ của họ hợp lệ thì họ đã ra khỏi đồn cảnh sát ngay rồi).
- ­If I hadn't followed your advice, I would be behind bars now/I would have been behind bars (Nếu không nghe theo lời khuyên của anh thì bây giờ tôi đã ngồi tù).
- ­Thay vì If we had met him in the street, we would have invited him to our house (Nếu gặp anh ta ngoài phố, chúng tôi đã mời anh ta về nhà chơi rồi), ta có thể nói Had we met him in the street, we would have invited him to our house

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt