- Đại từ và tính từ chỉ định. - 1/ Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) thay đổi theo số của danh từ.. - Ví dụ:. - This/These/That/Those + danh từ + of + yours/hers. - đôi khi dùng để nhấn mạnh thay cho your/her. - These words of yours are not convincing = Your words are not convincing (Lời lẽ này của anh chẳng có sức thuyết phục) That shirt of Ba's is always dirty = Ba's shirt is always dirty. - 2/ Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) Ví dụ:. - This is my room. - (Đây là phòng của tôi. - Kia là của cô ta). - These are the bright colours. - Those are the dark ones.. - (Đây là những màu tơi. - Kia là những màu sẫm). - This is cũng có thể dùng để giới thiệu.. - Ba (to An): This is my sister Hoa.. - Ba (to Hoa): Hoa, this is An.. - ∙Those có thể có một mệnh đề quan hệ xác định theo sau:. - ∙This/That có thể chỉ một danh từ, cụm từ hay một mệnh đề đã được đề cập Trước:. - (Chúng tôi đang đóng sách. - Ngày nào chúng tôi cũng làm việc này). - 3/This/These, That/Those dùng với one/ones. - Không nhất thiết phải có one/onestheo sau các từ chỉ định nói trên, trừ phi sau This, that. - là một tính từ.. - This shirt is too tight
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt