« Home « Kết quả tìm kiếm

Động từ khiếm khuyết


Tóm tắt Xem thử

- Động từ khiếm khuyết.
- Động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries) ­­­>.
- Không có s ở ngôi thứ ba số ít.Chẳng hạn, He must(Anh ta phải), She can (Cô ta có thể)..
- Không có nguyên mẫu và phân từ, nên cũng không dùng ở thể liên tiến..
- Theo sau động từ khiếm khuyết là Nguyên mẫu không có To (ngoại trừ Ought).Chẳng hạn, We should / must try our best (Chúng ta nên/phải cố gắng hết sức mình), nhưng We ought to try our best (Chúng ta phải cố gắng hết sức mình)..
- 2/Ví dụ minh hoạ.
- Can you speak Vietnamese ? (Anh nói tiếng Việt Nam được không?).
- She cannot / can't swim faster (Cô ta không thể bơi nhanh hơn).
- You can come with me, if you like (Anh có thể đi với tôi, nếu anh thích).
- We cannot / can't make a lot of noise at work (Chúng ta không được to tiếng ở nơi làm việc).
- Can you help me with this door.
- On arrival in France, I shall be in touch with your family (Khi đến Pháp, tôi sẽ liên lạc với gia đình anh).
- Shall we be there in time for the press conference?.
- May I turn on the air­conditioner?.
- You may turn on the air­conditioner if you wish (Anh có thể bật máy lạnh nếu anh thích).
- He said that his wife might be short­sighted (Anh ta nói rằng có lẽ vợ anh ta bị cận thị).
- He must be exhausted after ten years' imprisonment (Chắc là hắn đã kiệt sức sau mời năm tù).
- You must have known who she was (Hẳn anh đã biết bà ta là ai rồi).
- Does he have to take exercise every morning before breakfast?.
- This room is too stuffy, so you don't have to close the door (Phòng này quá ngột ngạt, nên bạn khỏi phải đóng cửa).
- Any driver ought to obey traffic regulations (Tài xế nào cũng phải chấp hành luật giao thông).
- We ought not / oughtn't to say we are freshmen.
- Trang ought to have been a fashion model (Đáng lẽ Trang phải là người mẫu thời trang).
- If we had much money, we should buy a larger house.
- If you had your hair well cut, you would look much younger (Nếu cắt tóc gọn gàng lại thì trông anh trẻ hơn nhiều).
- Would you like some sugar in your tea? (Anh thích bỏ tí đờng vào trà hay không?)).
- You need not / needn't be in a hurry (Các bạn chẳng cần phải vội vàng).
- You need not / needn't have been in such a hurry (Lẽ ra các bạn không cần phải vội vàng nh vậy).
- You used to drink beer, didn't you? (Trước kia anh thờng uống bia, có phải không?).
- I used to drink beer, now I prefer fresh pineapple juice.
- Used you to drink beer?/ Did you use to drink beer? (Trước kia anh có hay uống bia không?).
- I used not / usedn't / didn't use to like alcoholic drinks (Tôi vốn không a thức uống có cồn) .
- Trả lời bằng Trợ động từ và Động từ khiếm khuyết.
- Yes, we are / No, we aren't.
- Yes, he was / No, he wasn't.
- Can you call back tomorrow.
- ∙Nếu đồng ý với một câu phủ định thì góp ý bằng No + Trợ động từ phủ định .Nếu không đồng ý với một câu phủ định thì góp ý bằng Oh yes + Trợ động từ khẳng định.
- Ví dụ.
- He didn't go to school­No, he didn't / Oh yes, he did.
- I haven't paid the newsboy yet­No, you haven't / Oh yes, you have (Tôi cha trả tiền cho cậu bé bán báo ­ Cha, ông cha trả / Rồi, ông trả rồi mà).
- You needn't come there in good time­No, we needn't / Oh yes, we need.
- Their car broke down.Mine did too / So did mine (Xe họ bị hỏng.
- Xe tôi cũng vậy).
- Their car didn't break down but mine did (Xe họ không bị hỏng, nhưng xe tôi thì bị).
- Their car didn't break down.
- Mine didn't either / Neither did mine (Xe họ không bị hỏng.
- Xe tôi cũng không).
- His wife doesn't either / Neither does his wife (Bill không biết địa chỉ mới của tôi.
- Vợ anh ta cũng không).
- His wife hasn't either / Neither has his wife (Bill không có thời giờ đọc sách.
- She was very good at Chinese cooking but her daughter wasn't (Bà ta nấu món ăn Trung Hoa rất ngon, nhưng con gái của bà ta thì không)

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt