« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề Thi Hóa Khối A Năm 2006


Tóm tắt Xem thử

- 1) Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế:.
- 2) Chỉ dùng thêm giấy quỳ tím, trình bày cách nhận biết các dung dịch loãng sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , NaCl, H 2 SO 4 , BaCl 2 , NaOH.
- Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra để minh họa..
- 3) Nung 6,58 gam Cu(NO 3 ) 2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X.
- Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước, được 300 ml dung dịch Y.
- Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính pH của dung dịch Y..
- 1) Ba hợp chất hữu cơ A 1 , A 2 , A 3 có công thức phân tử tương ứng là CH 4 O, C 2 H 6 O, C 3 H 8 O 3 .
- Xác định công thức cấu tạo của A 1 , A 2 , A 3 , biết trong phân tử của chúng có cùng một loại nhóm chức.
- Viết phương trình hoá học của các phản ứng tạo thành cao su Buna từ A 2 (ghi điều kiện phản ứng)..
- Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình..
- a) Tìm công thức phân tử của B;.
- b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của B và gọi tên..
- 3) Viết công thức cấu tạo của các chất hữu cơ X 1 , X 2 , X 3 , X 4 , X 5 , X 6 và viết phương trình hóa học của các phản ứng (ghi điều kiện phản ứng, nếu có) để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:.
- Cho hỗn hợp G ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu..
- Hòa tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, thu được 15,12 lít khí SO 2.
- Cho 23,4 gam G vào bình A chứa 850 ml dung dịch H 2 SO 4 1M (loãng) dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được khí B.
- 1) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp G..
- 2) Cho dung dịch chứa m gam muối NaNO 3 vào bình A sau phản ứng giữa G với dung dịch H 2 SO 4 loãng ở trên, thấy thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Hỗn hợp E gồm một rượu (hay ancol) đơn chức X, một axit cacboxylic đơn chức Y và một este Z tạo bởi X và Y..
- Lấy 0,13 mol hỗn hợp E cho phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, được p gam rượu X.
- Cho toàn bộ F tác dụng hết với lượng dư Ag 2 O trong dung dịch NH 3 (hay AgNO 3 trong dung dịch NH 3.
- 1) Xác định công thức cấu tạo của X và tính giá trị p..
- 2) Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp E bằng oxi, thì được 5,6 lít khí CO 2 (đktc) và 5,94 gam H 2 O.
- Xác định công thức cấu tạo của Y, Z và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp E..
- Giả thiết hiệu suất các phản ứng là 100%..
- 1) Khi nung hỗn hợp FeS 2 và FeCO 3 trong không khí, thu được một oxit sắt và khí B 1 , B 2 .
- Tỉ lệ khối lượng phân tử của B 1 và B 2 là 11:16.
- Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định hai khí B 1 , B 2 .
- Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch KOH, thu được dung dịch D.
- Dung dịch D tác dụng được với dung dịch BaCl 2 và với dung dịch NaOH.
- Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư, được khí B và dung dịch E.
- Cô cạn dung dịch E, được muối khan F.
- Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra..
- 3) Chất hữu cơ Y có công thức phân tử C 8 H 10 O.
- Y phản ứng với CuO đun nóng tạo thành hợp chất có phản ứng tráng gương và Y thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau:.
- Xác định công thức cấu tạo của Y và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra..
- 4) Hai chất đồng phân E 1 và E 2 có công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N.
- Khi phản ứng với dung dịch NaOH, E 1 cho muối C 3 H 6 O 2 NNa còn E 2 cho muối C 2 H 4 O 2 NNa.
- Xác định các công thức cấu tạo có thể có của E 1 , E 2 và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
- Biết trong phân tử E 1 , E 2 đều có nhóm −NH 2.
- 1) a) Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng điều chế các khí A, B, D trong phòng thí nghiệm:.
- b) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi trộn khí A với khí B, khi trộn khí A với khí D, khi dẫn từ từ đến dư khí B vào dung dịch CuSO 4.
- 2) Nêu hiện tượng, viết phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra khi:.
- a) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Na 2 Cr 2 O 7.
- b) Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 loãng vào dung dịch Na 2 CrO 4 .
- 3) Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá sau:.
- 4) Cho vài giọt vôi sữa vào cốc đựng dung dịch saccarozơ, khuấy nhẹ, sau đó thổi khí CO 2 vào dung dịch trên.
- Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
- Các phản ứng trên có ứng dụng gì trong thực tế?

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt