« Home « Kết quả tìm kiếm

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUI CHẾ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG CHÍNH QUY


Tóm tắt Xem thử

- kiểm tra và thi học phần.
- Quy chế này ỏp dụng đối với sinh viờn cỏc khúa đào tạo hệ chớnh quy ở cỏc trỡnh độ đại học và cao đẳng trong cỏc đại học, học viện, trường đại học và trường cao đẳng (sau đõy gọi tắt là trường), thực hiện theo học chế mềm dẻo kết hợp niờn chế với học phần..
- Chương trỡnh được cấu trỳc từ cỏc học phần thuộc hai khối kiến thức: giỏo dục đại cương và giỏo dục chuyờn nghiệp..
- Học phần và đơn vị học trỡnh.
- Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho người học tớch luỹ trong quỏ trỡnh học tập.
- Từng học phần phải được ký hiệu bằng một mó riờng do trường quy định..
- Cú hai loại học phần: học phần bắt buộc và học phần tự chọn..
- a) Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chớnh yếu của mỗi chương trỡnh và bắt buộc sinh viờn phải tớch lũy..
- b) Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết nhưng sinh viờn được tự chọn theo hướng dẫn của trường nhằm đa dạng hoỏ hướng chuyờn mụn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tớch luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trỡnh..
- (Cú bổ sung) Đơn vị học trỡnh được sử dụng để tớnh khối lượng học tập của sinh viờn.
- Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thớ nghiệm, để tiếp thu được một đơn vị học trỡnh sinh viờn phải dành ớt nhất 15 giờ chuẩn bị cỏ nhõn..
- Số tiết, số giờ đối với từng học phần được qui định trong chương trỡnh đào tạo và đề cương chi tiết của mỗi học phần do Học viện ban hành..
- a) Khoỏ học là thời gian để sinh viờn hoàn thành một chương trỡnh cụ thể.
- Ngoài hai học kỳ chớnh Giỏm đốc Học viện sẽ xem xột quyết định tổ chức thờm một học kỳ hố để sinh viờn cú cỏc học phần bị đỏnh giỏ khụng đạt ở cỏc học kỳ chớnh được học lại.
- Trường hợp khụng tổ chức học kỳ hố Học viện sẽ thụng bỏo trước để sinh viờn biết..
- Căn cứ vào khối lượng kiến thức quy định cho cỏc chương trỡnh, Giỏm đốc Học viện phõn bổ số học phần cho từng năm học, từng học kỳ..
- nghĩa vụ và quyền lợi của sinh viờn..
- Sắp xếp sinh viờn vào học cỏc chương trỡnh (hoặc ngành đào tạo) 1.
- Sau khi sinh viờn kết thỳc phần học chung bắt buộc trước khi được đăng ký học phần nội dung chuyờn mụn, trường căn cứ vào đăng ký chọn chương trỡnh (hoặc ngành đào tạo) và điểm trung bỡnh chung học tập của sinh viờn để sắp xếp sinh viờn vào cỏc chương trỡnh (hoặc ngành đào tạo)..
- Mỗi sinh viờn được đăng ký một số nguyện vọng chọn chương trỡnh (hoặc ngành đào tạo), theo thứ tự ưu tiờn.
- Giỏm đốc Học viện quy định số lượng cụ thể cỏc chương trỡnh (hoặc ngành đào tạo) mà sinh viờn được quyền đăng ký..
- Trước khi vào năm học, sau khi đó tổ chức thi theo qui định thi khoản 1, điều 11, nhà trường căn cứ vào số học phần đó học, điểm trung bỡnh chung học tập của năm học đó qua và điểm trung bỡnh chung tất cả cỏc học phần tớnh từ đầu khoỏ học để xột việc học tiếp, việc nghỉ học tạm thời, việc tạm ngừng học hoặc bị buộc thụi học của sinh viờn.
- (Cú bổ sung) Sinh viờn được học tiếp lờn năm học sau nếu cú đủ cỏc điều kiện dưới đõy:.
- b) Cú khối lượng cỏc học phần bị điểm dưới 5 tớnh từ đầu khoỏ học khụng quỏ 25 đơn vị học trỡnh;.
- Ngay thỏng đầu học kỳ II của năm kế sau, sinh viờn phải chủ động làm đơn gửi cỏc Khoa, Bộ mụn quản lý học phần đăng ký học lại những học phần bị điểm dưới 5 nếu là học phần bắt buộc.
- đăng ký học lại hoặc cú thể đăng ký chuyển qua học phần mới nếu là học phần tự chọn.
- Trường hợp này, sinh viờn phải học ớt nhất một học kỳ ở trường và phải đạt điểm trung bỡnh chung cỏc học phần tớnh từ đầu khúa học khụng dưới 5,00.
- a) Sinh viờn khụng thuộc đối tượng ưu tiờn trong đào tạo được quyền tạm ngừng học tối đa khụng quỏ một năm cho toàn khúa học đối với cỏc chương trỡnh cú thời gian đào tạo dưới 3 năm.
- b) (Cú bổ sung) Trong thời gian tạm ngừng học sinh viờn được bố trớ vào lớp thớch hợp, sinh viờn phải học trả nợ cỏc học phần chưa đạt với lớp hoặc đăng ký học lại cỏc học phần chưa đạt khi lớp đó học qua học phần đú.
- hoặc cú thể đăng ký học chuyển qua học phần mới nếu là học phần tự chọn.
- Giỏm đốc Học viện sẽ xem xột bố trớ cho cỏc sinh viờn này được học một số học phần của năm học tiếp theo nếu SV đề nghị..
- b) Cú điểm trung bỡnh chung tất cả cỏc học phần tớnh từ đầu khoỏ học dưới 4,00 sau hai năm học.
- a) Sinh viờn học theo tiến độ chậm là sinh viờn cú nhu cầu học chậm so với tiến độ chung của khoỏ học được quyền đăng ký với phũng đào tạo để xin tạm rỳt một số học phần trong lịch trỡnh học quy định..
- Số học phần đăng ký tạm rỳt trong mỗi học kỳ cú tổng khối lượng khụng quỏ 12 đơn vị học trỡnh và chủ yếu thuộc vào nhúm học phần khụng mang tớnh chất bắt buộc đối với ngành đào tạo chớnh;.
- Điều kiện để được học tiếp, ngừng học hoặc thụi học đối với cỏc sinh viờn học theo tiến độ chậm được thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này;.
- a) Sinh viờn học theo tiến độ nhanh là sinh viờn cú nhu cầu học nhanh hơn so với tiến độ chung của khoỏ học được quyền đăng ký với phũng đào tạo để học vượt một số học phần so với lịch trỡnh học quy định..
- Chỉ được thực hiện đối với những sinh viờn đó học xong năm học thứ nhất;.
- Sinh viờn khụng thuộc diện tạm ngừng học và cú điểm trung bỡnh chung học tập cả năm từ 6,50 và khụng cú học phần phải thi lại ở năm đú..
- Sinh viờn học vượt phải học ở cỏc kỳ học chớnh do phũng Đào tạo sắp xếp..
- Khi cú nhu cầu học, sinh viờn phải đăng ký với phũng Đào tạo..
- Sinh viờn khụng thuộc diện tạm ngừng học và cú điểm trung bỡnh chung học tập cả năm từ 7,00 trở lờn và khụng cú học phần thi lại ở năm đú..
- Thời gian tối đa được phộp học đối với sinh viờn đăng ký học đồng thời hai chương trỡnh là thời gian tối đa quy định cho chương trỡnh thứ nhất quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế này.
- Khi học chương trỡnh thứ hai sinh viờn được bảo lưu điểm của những học phần cú nội dung và khối lượng kiến thức tương đương cú trong chương trỡnh thứ nhất..
- Sinh viờn chỉ được xột tốt nghiệp chương trỡnh thứ hai nếu cú đủ điều kiện tốt nghiệp ở chương trỡnh thứ nhất..
- Sinh viờn học 1 lỳc 2 chương trỡnh phải học ở cỏc học kỳ chớnh do phũng Đào tạo sắp xếp..
- Sinh viờn được xột chuyển trường nếu cú cỏc điều kiện sau đõy:.
- Sinh viờn khụng được phộp chuyển trường trong cỏc trường hợp sau:.
- c) Sinh viờn năm thứ nhất và năm cuối khoỏ;.
- b) Giỏm đốc Học viện sẽ xem xột cụ thể để quyết định tiếp nhận hoặc khụng tiếp nhận, quyết định việc học tiếp tục của sinh viờn như: năm học và số học phần mà sinh viờn chuyển đến phải học bổ sung, trờn cơ sở so sỏnh chương trỡnh ở trường xin chuyển đi và chương trỡnh của Học viện..
- KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN.
- Đỏnh giỏ học phần (cú bổ sung).
- Cỏc học phần chỉ cú lý thuyết hoặc cú cả lý thuyết và thực hành:.
- Điểm tổng hợp đánh giá học phần (gọi tắt là điểm học phần) bao gồm:.
- đối với học phần có bài tiểu luận thì.
- Điểm thi kết thỳc học phần: 1 bài, tỷ trọng 0,7 (riờng học phần cú 2 ĐVHT trở xuống tỷ trọng 0,8)..
- Cỏc học phần thực hành: sinh viờn phải tham dự đầy đủ cỏc bài thực hành..
- Trung bỡnh cộng điểm của cỏc bài thực hành trong học kỳ được làm trũn đến phần nguyờn là điểm học phần loại này..
- Việc tổ chức đỏnh giỏ học phần núi trờn được ghi vào đề cương chi tiết của học phần và thụng bỏo cho sinh viờn biết ngay khi bắt đầu giảng dạy học phần..
- Tổ chức kỳ thi kết thỳc học phần.
- Cuối mỗi học kỳ, trường tổ chức một kỳ thi chớnh và một kỳ thi phụ để thi kết thỳc học phần.
- Kỳ thi phụ dành cho sinh viờn khụng tham dự kỳ thi chớnh hoặc cú điểm học phần dưới 5 sau kỳ thi chớnh.
- Ra đề thi, hỡnh thức thi, chấm thi, số lần được dự thi kết thỳc học phần (cú bổ sung).
- Về hình thức thi, biên soạn đề thi học phần:.
- Hình thức thi học phần chủ yếu là thi viết.
- Đối với học phần có 4 ĐVHT trở xuống: 90 phút..
- Đối với học phần có 5 ĐVHT trở lên: 120 phút..
- Đề thi: Học phần có 4 ĐVHT trở xuống đề thi viết soạn 6 đề.
- Học phần có trên 4 ĐVHT đề thi viết soạn 9 đề.
- điểm học phần và đ−ợc truy cập ngay vào mạng của Học viện.
- Đào tạo..
- Điểm tổng hợp đánh giá học phần (viết tắt là ĐHP) đ−ợc tính theo công thức:.
- Sinh viên vắng mặt không có lý do kết thúc học phần ở kỳ thi chính sẽ bị.
- Điểm tổng hợp đỏnh giỏ kết quả học tập của học phần lấy đến 1 chữ số thập phõn, khụng qui trũn hàng thập phõn thứ 2..
- A là điểm trung bỡnh chung học tập hoặc điểm trung bỡnh chung cỏc học phần tớnh từ đầu khúa học.
- ai là điểm của học phần thứ i.
- ni là số đơn vị học trỡnh của học phần thứ i N là tổng số học phần..
- Điểm trung bỡnh chung học tập của mỗi học kỳ, mỗi năm học, mỗi khoỏ học và điểm trung bỡnh chung tất cả cỏc học phần tớnh từ đầu khoỏ học được tớnh đến hai chữ số thập phõn..
- b) Kết quả cỏc học phần giỏo dục quốc phũng, giỏo dục thể chất và kết quả kỳ thi tốt nghiệp đối với cỏc mụn khoa học Mỏc- Lờnin, Tư tưởng Hồ Chớ Minh khụng tớnh vào điểm trung bỡnh chung học tập của học kỳ, năm học hay khoỏ học.
- Việc đỏnh giỏ kết quả và điều kiện cấp chứng chỉ đối với cỏc học phần này theo quy định của Bộ Giỏo dục và Đào tạo..
- c) Cỏc điểm trung bỡnh chung học tập để xột thụi học, ngừng tiến độ học, được học tiếp, để xột tốt nghiệp và điểm trung bỡnh chung cỏc học phần tớnh từ đầu khúa học được tớnh theo điểm cao nhất trong cỏc lần thi..
- Năm học cuối khoỏ, cỏc sinh viờn được đăng ký làm đồ ỏn, khoỏ luận tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp khối kiến thức giỏo dục chuyờn nghiệp và thi tốt nghiệp cỏc mụn khoa học Mỏc - Lờnin, Tư tưởng Hồ Chớ Minh được quy định như sau:.
- a) Làm đồ ỏn, khoỏ luận tốt nghiệp ỏp dụng cho sinh viờn đại học đạt mức quy định của trường.
- Đồ ỏn, khoỏ luận tốt nghiệp là học phần cú khối lượng là 15 đơn vị học trỡnh đối với cỏc ngành trong nhúm ngành Kinh tế và Quản trị kinh doanh.
- b) Thi tốt nghiệp khối kiến thức giỏo dục chuyờn nghiệp ỏp dụng cho sinh viờn đại học khụng được giao làm đồ ỏn, khoỏ luận tốt nghiệp và sinh viờn cao đẳng, sau khi đó tớch lũy đủ số học phần quy định cho chương trỡnh..
- được tổng hợp từ một số học phần bắt buộc thuộc chương trỡnh với tổng khối lượng kiến thức tương đương với khối lượng kiến thức của đồ ỏn hoặc khúa luận tốt nghiệp như quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
- Điểm tốt nghiệp bao gồm 3 học phần:.
- c) Thi tốt nghiệp cỏc mụn khoa học Mỏc - Lờnin, Tư tưởng Hồ Chớ Minh ỏp dụng cho tất cả sinh viờn đại học, cao đẳng theo quy định của Bộ Giỏo dục và Đào tạo..
- Cỏc điều kiện để sinh viờn được đăng ký làm đồ ỏn, khoỏ luận tốt nghiệp:.
- Điểm TBC học tập từ kỳ thứ 4 đến cuối khoỏ học đạt 7,0 trở lờn và khụng cú học phần phải thi lại.
- Trường hợp sinh viờn cú một học phần phải thi lại thỡ điểm TBC học tập phải từ 8,0 trở lờn..
- Nội dung các học phần thi tốt nghiệp a) Ngành Tài chính - Ngân hàng:.
- Thời gian thi viết tối đa là 180 phỳt cho mỗi học phần.
- Những sinh viờn cú đủ cỏc điều kiện sau thỡ được xột tốt nghiệp:.
- b) Tớch lũy đủ số học phần quy định cho chương trỡnh, khụng cũn học phần bị điểm dưới 5;.
- a) Cú khối lượng của cỏc học phần phải thi lại vượt quỏ 5% so với tổng số đơn vị học trỡnh quy định cho toàn khoỏ học;.
- Kết quả học tập của sinh viờn phải được ghi vào bảng điểm của sinh viờn theo từng học phần.
- Sinh viờn khụng tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận về cỏc học phần đó học trong chương trỡnh của trường.
- Những sinh viờn này nếu cú nhu cầu, được quyền làm đơn xin phộp chuyển qua cỏc chương trỡnh khỏc theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Quy chế này..
- Xử lý kỷ luật đối với sinh viờn vi phạm cỏc quy định về thi, kiểm tra.
- Trong khi kiểm tra thường xuyờn, thi giữa học phần, thi kết thỳc học phần, thi tốt nghiệp, bảo vệ đồ ỏn, khoỏ luận (sau đõy gọi tắt là thi, kiểm tra) nếu vi phạm quy chế, sinh viờn sẽ bị xử lý kỷ luật đối với từng học phần đó vi phạm..
- Trong năm học Học viện Ngõn hàng chưa ban hành cỏc học phần tự chọn vỡ vậy chưa ỏp dụng việc cho sinh viờn thi khụng đạt học phần được chuyển đổi sang học học phần tự chọn, học theo tiến độ nhanh, chậm.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt