- 1 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG. - Sự cần thiết phải tạo động lực trong lao động. - Quá trình tạo động lực lao động. - Các phƣơng pháp tạo động lực lao động. - Tỷ lệ người lao động thôi việc. - Năng suất lao động. - Kỷ luật lao động. - Mức độ hài lòng của người lao động với công việc. - Các nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của ngƣời lao động: 33 1.5.1. - Nhân tố thuộc về cá nhân người lao động. - Phân tích thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động tại Trung tâm công nghệ kỹ thuật địa chính – Tổng cục quản lý đất đai. - Dữ liệu và phương pháp phân tích động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm Công nghệ kỹ thuật Địa chính. - Thực trạng động lực lao động của người lao động tại Trung tâm Công nghệ kỹ thuật Địa chính. - Thực trạng sử dụng các biện pháp tạo động lực cho người lao động tại Trung tâm Công nghệ kỹ thuật Địa chính. - Đánh giá chung về thực trạng công tác tạo động lực cho ngƣời lao động tại Trung tâm Công nghệ kỹ thuật Địa chính. - Phƣơng hƣớng tạo động lực lao động của Trung tâm. - Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho cán bộ - ngƣời lao động Trung tâm Công nghệ kỹ thuật Địa chính – Tổng cục quản lý đất đai. - Giải pháp tài chính nhằm tăng động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm Công nghệ Kỹ thuật địa chính. - Giải pháp phi tài chính tăng động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm Công nghệ Kỹ thuật địa chính. - 23 Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Trung tâm giai đoan 2012-2016. - 51 Bảng 2.7: Cơ cấu lao động theo thời gian làm việc. - 52 Hình 2.5: Sơ đồ cơ cấu lao động theo thời gian làm việc. - 53 Bảng 2.8: Mức độ quan tâm của người lao động đối với một số động lực làm việc. - 55 Bảng 2.9: Mức độ hài lòng của người lao động với công việc. - Mức độ hài lòng của người lao động đối với tiền lương. - Mức độ hài lòng của người lao động đối với tiền công. - Mức độ hài lòng của người lao động đối với khen thưởng và phúc lợi. - Mức độ hài lòng của người lao động đối với công việc. - Mức độ hài lòng của người lao động đối với môi trường làm việc và các mối quan hệ. - Mức độ hài lòng của người lao động đối với công tác bồi dưỡng cán bộ. - Mức độ hài lòng của người lao động đối công tác đánh giá thực hiện công việc. - Chính vì vậy, công tác tạo động lực cho người lao động lại càng trở nên cần thiết đối với trung tâm. - Đối tượng nghiên cứu: Động lực làm việc và các yếu tố tạo động lực làm viêc của người lao động tại Trung tâm Công nghệ kỹ thuật Địa chính. - Nghiên cứu sự hài lòng của người lao động tại Trung tâm Công nghệ kỹ thuật địa chính. - Bảng hỏi được gửi đến tất cả người lao động trong Trung tâm Công nghệ kỹ thuật Địa chính – Tổng cục Quản lý đất đai. - Mỗi người lao động đảm nhiệm những công việc khác nhau có thể có những động lực khác nhau để làm việc tích cực hơn. - Tạo động lực trong lao động. - Để có được động lực cho người lao động làm việc thì phải tìm cách tạo ra được động lực đó. - Sự cần thiết phải tạo động lực trong lao động: Tại sao phải tạo động lực làm việc cho người lao động ? Câu trả lời là. - Do đó nhà quản lý cần phải tạo được động lực thúc đẩy tính sáng tạo và năng lực làm việc của người lao động. - Động lực lao động còn giúp cho người lao động có thể tự hoàn thiện mình. - Giảm thời gian, chi phí tuyển và đào tạo người lao động mới. - Tăng năng suất lao động, hiệu quả sử dụng lao động. - Được trả lương theo lao động và đóng góp. - Ước muốn của người lao động là trưởng thành và phát triển về mặt nghề nghiệp. - Họ cho rằng người lao động chỉ làm việc vì bản thân và chỉ bị tác động bởi tiền. - Các Trung tâm sử dụng người lao động có trình độ cao và làm công việc có nhiều tính sáng tạo như Apple, Microsoft, Google. - Nếu một người lao động tin rằng khi mình làm việc tốt, đúng tiến độ. - Tăng kỳ vọng từ nỗ lực đến hoàn thành công việc + Chọn người lao động phù hợp với công việc. - Đào tạo người lao động tốt. - Biến nhiệm vụ thành cơ hội cho người lao động. - 23 - Trao quyền tự chủ cho người lao động. - Cơ chế thông tin phản hồi nhanh chóng và trực tiếp cho người lao động. - Sự trung thành của người lao động với công ty. - Sự an tâm và mãn nguyện của người lao động cả trong và ngoài khi làm việc. - Trao quyền tự chủ cho người lao động. - Các phƣơng pháp tạo động lực lao động: 1.3.1. - Tiền thưởng - Tạo động lực lao động thông qua tiền thưởng. - Tiền trả cho những giờ không lao động. - Song song đó là làm cho người lao động cảm nhận mình là một phần tử quan trọng của Trung tâm. - Người lãnh đạo nên "kéo" tất cả người lao động của mình vào mọi hoạt động quan trọng của Trung tâm. - Loại trừ các trở ngại trong khi thực hiện công việc của từng người lao động. - Một lý do nữa là, có thể người lao động của doanh nghiệp này không được đánh giá cao. - Kỷ luật lao động phản ánh một phần thái độ làm việc của người lao động. - Trong quá trình làm việc phong cách quản lý của người lãnh đạo sẽ ảnh hưởng rất lớn đến người lao động của họ. - Một môi trường văn hóa doanh nghiệp mạnh sẽ khuyến khích được người lao động hăng say làm việc. - Đây là một đặc tính ảnh hưởng nhiều tới tạo động lực lao động. - Những quy định này ảnh hưởng trực tiếp tới thu nhập của người lao động. - Người lao động không thể đạt kết quả làm việc tốt nếu thiếu động lực làm việc. - Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Trung tâm giai đoan 2012-2016. - Chấm dứt hợp đồng lao động. - Phân tích thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động tại Trung tâm công nghệ kỹ thuật địa chính – Tổng cục quản lý đất đai: 2.3.1. - Thực trạng động lực lao động của người lao động tại Trung tâm Công nghệ kỹ thuật Địa chính 2.3.3.1. - Mức 7:1 điểm) Điểm trung bình cộng của các mục qua bảng khảo sát động lực của người lao động. - Thực trạng sử dụng các biện pháp tạo động lực cho người lao động tại Trung tâm Công nghệ kỹ thuật Địa chính: 2.3.3.1. - Tiền lương của cán bộ, người lao động thực hiện theo Quy chế chi tiêu nội bộ. - Không áp dụng đối với lao động ký hợp đồng khoán công việc. - lao động ký hợp đồng mùa vụ. - Thành phần quỹ lương của các bộ phận bao gồm: Lương trả cho người lao động quản lý. - Lương trả cho người lao động làm việc tại khối hành chính. - Đây cũng là một trong những khó khăn để thu hút người lao động làm việc cho Trung tâm. - Người lao động được nghỉ việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết. - Người lao động được nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương trong các trường hợp sau. - Mặt khác Trung tâm đang thực hiện các chế độ phúc lợi với người lao động như. - Chăm sóc sức khoẻ: Hàng năm, Trung tâm tổ chức khám sức khoẻ cho người lao động 1 lần/ năm. - Trung tâm cũng có chế độ phụ cấp thêm cho người lao động đi công tác. - Người lao động yên tâm về sức khỏe mới có thể tập trung vào làm việc. - Nhà vệ sinh sạch sẽ có người lao động lao công lau dọn hàng ngày. - Đánh giá chung về thực trạng công tác tạo động lực cho ngƣời lao động tại Trung tâm Công nghệ kỹ thuật Địa chính: 2.4.1. - Tiền lương, tiền thưởng làđộng lực khuyến khích vật chất trực tiếp đối với người lao động. - Thực hiện trả lương, thưởng đúng thời gian, đúng địa điểm, đảm bảo cho người lao động yên tâm làm việc. - Tiền thưởng cũng được trả phù hợp với năng lực mà người lao động đóng góp. - Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho cán bộ - ngƣời lao động Trung tâm Công nghệ kỹ thuật Địa chính – Tổng cục quản lý đất đai : 3.3.1. - Giải pháp tài chính nhằm tăng động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm Công nghệ Kỹ thuật địa chính 3.3.1.1. - Khi người lao động nghỉ việc, thì công việc của Trung tâm sẽ bị gián đoạn, ảnh hưởng đến chất lượng công việc. - Giải pháp phi tài chính tăng động lực làm việc cho người lao động tại Trung tâm Công nghệ Kỹ thuật địa chính 3.3.2.1. - Vì vậy tạo động lực làm việc cho người lao động là điều kiện tiên quyết cho sự thành công của tổ chức. - Nội quy lao động - Trung tâm Công nghệ kỹ thuật Địa chính 10. - Người lao động hành chính B. - Người lao động kỹ thuật C
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt