« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi hóa học quốc gia 2014 - (Ngày 1+2)


Tóm tắt Xem thử

- R = 8,314J/mol.K = 0,082 atm.L.mol -1 .K -1 .
- F = 96500 C.mol -1 .
- thể tích khí thu được trong ống nghiệm V = 238 cm 3 .
- Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm 10x gam KClO 3 (giá trị x thu được ở trên) và y gam KMnO 4 , thu được chất rắn B và 3,584 lít khí O 2 (đktc).Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, nóng, dư, thu được 6,272 lít khí Cl 2 (đktc).Viết tất cả các phương trình phản ứng có thể xảy ra và tính y..
- a) Áp dụng biểu thức tính năng lượng : E n.
- Thực nghiệm cho biết đồng tinh thể có khối lượng riêng D = 8,93 g/cm 3 .
- Đồng vị 131 53 I dùng trong y học thường được điều chế bằng cách bắn phá bia chứa 130 52 Te bằng nơ tron trong lò phản ứng hạt nhân.
- a) Viết phương trình các phản ứng hạt nhân xảy ra khi điều chế 131 53 I..
- b) Trong thời gian 3 giờ, 1 mL dung dịch 131 53 I ban đầu phát ra hạt β.
- Tính nồng độ ban đầu của 131 53 I trong dung dịch theo đơn vị μmol/L..
- Sau bao nhiêu ngày, hoạt độ phóng xạ riêng của dung dịch 131 53 I chỉ còn 10 3 Bq/ mL?.
- Câu III ( 4,5 điểm) 1.Cho phản ứng:.
- Thực nghiệm cho biết phương trình động học của phản ứng có dạng như sau:.
- Giản đồ năng lượng của phản ứng có dạng như hình vẽ.
- Thực nghiệm cho biết phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn, một trong 2 giai đoạn đó là thuận nghịch..
- a) Đề xuất cơ chế của phản ứng sao cho phù hợp với phương trình động học và giản đồ năng lượng đã cho..
- b) Trên cơ sở cơ chế phản ứng, hãy tìm hệ thức liên hệ giữa hằng số tốc độ chung của phản ứng với các hằng số tốc độ của các giai đoạn..
- c) Tìm hệ thức liên hệ giữa năng lượng hoạt hóa chung (E a ) của phản ứng với các giá trị Ea 1 , Ea -1 và Ea 2 .
- Biết rằng năng lượng hoạt hóa E phụ thuộc vào hằng số tốc độ phản ứng k theo phương trình.
- Đối với phản ứng đề hiđro hóa etan:.
- S o 900K [J.mol -1 .K .
- a) Tính K p của phản ứng (1) tại 900K..
- b) Tính ΔG o 900K của phản ứng C 2 H 4 (k.
- c) Tính K p tại 600K của phản ứng (1), giả thiết trong khoảng nhiệt độ từ 600K đến 900K thì ΔH o và ΔS o không thay đổi..
- Hãy xác định thành phần hỗn hợp khí ( ở trạng thái cân bằng ) được tạo thành theo phản ứng:.
- Chất A là hợp chất có thành phần chỉ gồm nitơ và hiđro.
- a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A và cho biết trạng thái lai hóa của nitơ trong A..
- Giải thích..
- c) Người ta thực hiện thí nghiệm sau: cho 25,00 mL dung dịch A nồng độ 0,025M vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư, đun nóng, thu được dung dịch B và một chất khí X.
- Chuẩn độ ½ dung dịch trong môi trường axit, cần vừa đủ 12,40 mL dung dịch KMnO 4 .Biết rằng chuẩn độ 10,00 mL dung dịch H 2 C 2 O 4 0,05M (trong môi trường axit H 2 SO 4 ) cần vừa đủ 9,95 mL dung dịch KMnO 4 ở trên.
- Xác định chất X..
- Năm 1965, các nhà khoa học đã tìm ra phương pháp cố định nitơ ở nhiệt độ phòng bằng cách dẫn khí nitơ đi qua dung dịch pentaaminoaquơruteni(II) (A 1.
- Khi đó, nitơ sẽ thay thế nước trong cầu nội của A 1 tạo phức chất mới A 2 .
- Phức chất A 2 có tính thuận từ..
- a) Viết phương trình phản ứng xảy ra..
- Xác định hóa trị và số oxi hóa của ruteni trong phức chất A 2.
- Trong dung dịch OH - 1,0M của [Co(NH 3 ) 5 Cl] 2+ tồn tại cân bằng : [Co(NH 3 ) 5 Cl] 2.
- Ở 25 o C, tại thời điểm cân bằng xác định được rằng ít nhất 95% phức chất tồn tại ở dạng axit [Co(NH 3 ) 5 Cl] 2.
- NH 3 có khả năng phản ứng với nhiều ion kim loại chuyển tiếp, Alfred Werner ( được giải Nobel hóa học năm 1913) đã phân lập thành công một số phức chất giữa CoCl 3 và NH 3 , trong đó có phức chất bát diện với công thức phân tử là CoCl 3 4NH 3 .Tùy thuộc vào điều kiện tổng hợp, phức chất này có màu tím hoặc màu xanh.
- Khi cho lượng dư dung dịch AgNO 3 tác dụng với dung dịch chứa 1 mol phức chất này đều thu được 1 mol AgCl kết tủa.
- Hãy xác định các công thức có thể có của phức chất nêu trên..
- 1.Tính hằng số cân bằng của phản ứng:.
- 2.Trộn 10,00 mL dung dịch K 2 Cr 2 O 7 0,80M với 10,00 mL dung dịch A gồm BaCl 2 0,08M và SrCl 2 0,08M thu được hỗn hợp B.
- Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và thành phần hỗn hợp B..
- Tính khoảng pH cần thiết lập để có thể tách ra hoàn toàn ion Ba 2+ ra khỏi ion Sr 2+ bằng K 2 Cr 2 O 7 khi trộn 10,00 mL dung dịch K 2 Cr 2 O 7 0,8M với 10,00 mL dung dịch A (coi Ba 2+ để tách hoàn toàn khi nồng độ còn lại của Ba 2+ trong dung dịch nhỏ hơn hoặc bằng 1,0.10 -6 M)..
- Cho các hợp chất sau:.
- a) So sánh khả năng enol hóa của các hợp chất trên.
- Giải thích ngắn gọn..
- b) Hợp chất (V) để chuyển hóa thành hợp chất T có công thức C 10 H 8 O 2 .
- Hãy cho biết công thức cấu tạo của T và giải thích..
- c) Hợp chất (VIII) tạo được oxim khi phản ứng với hiđroxylamin, hợp chất (VI) thì không.
- Cho các hợp chất (X) và Y có công thức như hình vẽ.
- sánh (có giải thích) momen lưỡng cực của các hợp chất X và Y..
- Vẽ công thức phối cảnh và công thức Niumen của hợp chất 7,7-đimetylbixiclo[2.2.1]heptan..
- Hợp chất A ( CH 2 N 2 ) có momen lưỡng cực là 4,52 D ( Cho.
- Chất A phản ứng với amoniac cho hợp chất B ( CH 5 N 3.
- Ở nhiệt độ thường A chuyển hóa thành hợp chất C (C 2 H 4 N 4 ) nóng chảy ở 210 o C.
- Ở nhiệt độ cao A chuyển hóa thành hợp chất E ( C 3 H 6 N 6 ) nóng chảy ở 350 o C..
- a) Hãy viết ( có giải thích ngắn gọn) công thức cấu tạo của các hợp chất A, B, C và E..
- b)Viết cơ chế của phản ứng tạo thành B, C và E..
- d) Dùng công thức cấu tạo, viết phương trình phản ứng của A với MeOH, H 2 S, dung dịch NaOH đặc và với AgNO 3 tạo kết tủa Ag 2 CN 2.
- 1.Xác định cấu tạo của các hợp chất chưa biết trong sơ đồ sau:.
- Ba hợp chất P, Q và S có cùng công thức phân tử C 9 H 14 O 3 .
- a) Biết P4 có công thức O=CH-CH 2 -CH 2 -CO-CH 2 -CH=O, hãy xác định công thức cấu tạo của P, P1, P2 và P3 trong sơ đồ trên..
- Xác định công thức cấu tạo của Q và S.
- Giải thích ngắn gọn chuyển hóa Q và S thành P..
- Hãy cho biết công thức cấu tạo của các chất T, X, Y và Z trong sơ đồ trên..
- Một monosaccarit A không quang hoạt có công thức phân tử C 6 H 10 O 6 .
- Chất A có phản ứng với thuốc thử Feling nhưng không phản ứng với nước brom.
- Khử A bằng NaBH 4 tạo thành các hợp chất B và C có cùng công thức phân tử C 6 H 12 O 6 .
- Khi cho B hoặc C phản ứng với anhiđrit axetic, đều tạo thành các sản phẩm có cùng công thức phân tử C 18 H 24 O 12 .
- Khi oxi hóa mạnh, A tạo thành axit (D,L)-idaric.
- Hãy xác định cấu trúc của A.
- Giải thích tại sao A có khả năng phản ứng với thuốc thử Feling? Biết axit iđaric có thể thu được khi oxi hóa iđozơ bằng dung dịch HNO 3.
- Cho N-benzoylglyxin phản ứng với anhiđrit axetic, thu được chất D (C 11 H 11 NO 4.
- Sản phẩm thu được sau khi khử chất F bằng hiđro (xúc tác Pt,t o ) đem thủy phân trong môi trường axit sẽ tạo ra aminoaxit G.
- Xác định công thức cấu tạo của các chất D, E, F và G.
- Ozon hóa X rồi chế hóa CH 3 ) 2 S /H 2 O thu được hợp chất K (C 14 H 28 O) và một dung dịch mà góc quay cực không thay đổi theo thời gian.
- Chế hóa dung dịch đó với β- glucoziđaza thu được D-glucozơ và hợp chất L.
- Thủy phân L trong dung dịch NaOH thì thu được hợp chất M (C 17 H 35 COONa) và hợp chất N chứa nitơ.
- Dung dịch N có sự quay hỗ biến và phản ứng với HIO 4 cho hỗn hợp sản phẩm có chứa axit fomic..
- a) Hãy cho biết công thức cấu tạo của K, M và N..
- b) Xác định công thức cấu tạo của X..
- c) Có bao nhiêu đồng phân lập thể ứng với công thức cấu tạo của X?.
- Dùng cơ chế để giải thích quá trình tạo thành sản phẩm trong các phản ứng sau:.
- Từ cumen và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết phương trình phản ứng tổng hợp policacbonat có công thức dưới đây:.
- Hãy trình bày cơ chế của phản ứng này, biết trong quá trình phản ứng xuất hiện các tiểu phân vừa mang điện tích dương, vừa mang gốc tự do ( được gọi là cation gốc)..
- c) Gần đây, hợp chất đa điện li ( polyelectrolyte) được quan tâm nghiên cứu do có nhiều ứng dụng trong các linh kiện điện hóa.
- Hợp chất đa điện li trên cơ sở polithiophen càng được lưu tâm nghiên cứu do tích hợp được các tính chất điện hóa của polithiophen.
- Sơ đồ dưới đây dùng để tổng hợp một loại hợp chất đa điện li (chất D).
- Hãy cho biết công thức cấu tạo của các chất A, B, C và D trong sơ đồ..
- Hợp chất X là hiđroxit của kim loại M.
- Hợp chất Y chứa 27,6% oxi về khối lượng.
- a) Xác định công thức và tính phần trăm số mol của các khí có trong hỗn hợp Z..
- b) Xác định công thức X và Y..
- Chuẩn độ 100,0 mL dung dịch HCl 0,10M bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,10M..
- a) Tính thể tích dung dịch chuẩn NaOH (V mL) cần thêm vào 100,0 mL dung dịch HCl trên để thu được dung dịch có pH = 4,0..
- Thực nghiệm cho biết XY thuận từ..
- a) Hãy trình bày chi tiết, kể cả phép tính và kết quả lập công thức phân tử XY..
- b) Thuyết liên kết hóa trị (VB), thuyết obitan phân tử (MO) giải thích liên kết hóa học trong phân tử XY như thế nào