« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách cổ tức, dòng tiền và hoạt động đầu tư của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán TPHCM


Tóm tắt Xem thử

- 3.2.1 Phương pháp nghiên cứu cho việc xác định phản ứng của thị trường khi thông báo chia cổ tức.
- 3.2.2 Phương pháp nghiên cứu cho việc xác hành vi của dòng tiền khi thông báo chia cổ tức.
- 3.2.3 Phương pháp nghiên cứu cho việc xác hành vi đầu tư khi thông báo chia cổ tức.
- 4.1 Kết quả phân tích hồi qui về phản ứng của thị trường khi có thông báo chia cổ tức.
- 4.2.1 Hành vi của dòng tiền từ hoạt động xung quanh thông báo chia cổ tức.
- 4.2.2 Mối quan hệ giữa thay đổi cổ tức và thay đổi trong thu nhập của doanh nghiệp.
- 4.2.3 Thay đổi của tỷ lệ đòn bẩy và các quyết định tài chính của doanh nghiệp xung quanh năm thông báo thay đổi cổ tức.
- 4.2.4 Hoạt động đầu tư của doanh nghiệp xung quanh thông báo thay đổi cổ tức.
- 4.3 Mối quan hệ giữa hành vi đầu tư và thay đổi cổ tức: tiếp cận đa biến.
- Bảng 3.1 Tác động theo lý thuyết của vài biến đến mức độ phản ứng của thị trường xung quanh thông báo chia cổ tức.
- Bảng 3.2 Các biến nghiên cứu khi kiểm định mức độ phản ứng của thị trường xung quanh các thông báo chia cổ tức.
- Bảng 3.3 Các biến nghiên cứu khi kiểm định hành vi dòng tiền của doanh nghiệp xung quang thông báo chia cổ tức theo cách tiếp cận đơn biến..
- Bảng 3.5 Các biến nghiên cứu khi kiểm định hành vi đầu của doanh nghiệp xung quang thông báo chia cổ tức.
- Bảng 4.5 Tỷ lệ đòn bẩy của doanh nghiệp xung quanh thông báo chia cổ tức Bảng 4.6 Sự thay đổi của tài sản cố định hữu hình đại diện cho đầu tư của doanh nghiệp quanh thông báo chia cổ tức..
- Bài nghiên cứu tìm thấy, việc thay đổi cổ tức truyền đạt thông tin về dòng tiền của doanh nghiệp.
- Thông báo chia cổ tức đã được nghiên cứu rất sâu rộng ở Mỹ và Nhật Bản.
- Có nhiều lý thuyết nói về sự ảnh hưởng của các thông báo thay đổi chia cổ tức.
- Những thay đổi lớn trong cổ tức là tín hiệu cho sự thay đổi lớn trong dòng tiền của doanh nghiệp..
- trước các thông báo tăng cổ tức và tiêu cực trước việc giảm cổ tức vì các nhà đầu tư quá mức (Lang và Litzenberger, 1989)..
- Phản ứng của thị trường như thế nào khi các công ty thông báo chia cổ tức?.
- Hành vi của dòng tiền (từ hoạt động, tài chính và đầu tư) khi thông báo chia cổ tức ra sao?.
- Hành vi đầu tư của các doanh nghiệp như thế nào khi thông báo chia cổ tức?.
- Lý thuyết dòng tiền tự do thể hiện mạnh mẽ nhất ở các công ty lớn, cổ tức thấp và thực hiện đầu tư vào tài sản hữu hình.
- Còn một số nghiên cứu khác lại nghiên cứu về dòng tiền và chính sách cổ tức của doanh nghiệp:.
- Haley và G Palepu (1988) khảo sát sự thay đổi của thu nhập xung quanh quyết định chia hay không chia cổ tức.
- Tiếp theo, sự thay đổi của thu nhập có quan hệ cùng chiều với suất sinh lợi của thông báo chia cổ tức.
- Tsay (1997) đã cung cấp những bằng chứng theo 2 kiểu mẫu của thông báo chia cổ tức tự nguyện..
- (1) Những thành phần chính của thông báo chia cổ tức tự nguyện là gì?.
- Việc xác định tình trạng của doanh nghiệp và truyền đạt thông tin về thay đổi cổ tức được xem là động lực chính của các thông báo chia cổ tức tực nguyện.
- Cũng giống như ở Mỹ, phản ứng thị trường là mạnh mẽ trước các thông báo chia cổ tức tự nguyện.
- Các nhà đầu tư rất quan tâm đến các thông tin được tiết lộ trong thông báo chia cổ tức.
- SSLBT có quan hệ cùng chiều với thông báo chia cổ tức..
- Cụ thể bài nghiên cứu kiểm định mối quan hệ giữa dòng tiền từ hoạt động của doanh nhiệp, dòng tiền tự do và chính sách cổ tức ở thị trường Anh..
- Kết quả này rất có giá trị, phù hợp với giả thuyết đại diện của chính sách cổ tức và lý thuyết dòng tiền tự do.
- Đầu tiên, tác giả thực hiện phân tích đơn biến dòng tiền và hành vi đầu tư xung quanh thông báo chia cổ tức.
- Nếu các thông báo cổ tức được sử dụng để truyền đạt một số thông tin về dòng tiền của doanh nghiệp, thì quy mô doanh nghiệp có tác.
- Các nhà đầu tư này sẽ gây ra phản ứng thị trường lớn hơn khi có các thông báo về thay đổi cổ tức của các doanh nghiệp có tỷ suất cổ tức cao.
- kế trong 2 ngày xung quanh ngày thông báo chia cổ tức.
- Biến Tác động đến mức độ phản ứng của thị trường xung quanh thông báo chia cổ tức.
- (1) Tăng cổ tức.
- (2) Giảm cổ tức.
- (3) Thay đổi cổ tức.
- Thay đổi cổ tức CFI.
- Bảng 3.2 Các biến nghiên cứu khi kiểm định mức độ phản ứng của thị trường xung quanh các thông báo chia cổ tức..
- Tỷ lệ phần trăm của sự thay đổi cổ tức thực tế.
- Cổ tức năm (t-1) 4 DIVYLD Tỷ suất cổ tức.
- Thay đổi cổ tức trong năm thông báo chia cho cổ tức năm trước được sử dụng là các biến giải thích chính.
- Để nghiên cứu mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và hành vi đầu tư, tác giả đã sửa đổi mô hình đầu tư thông thường (II) nhằm cố gắng phân biệt giữa các lý thuyết cạnh tranh (CFI và FCF).
- Và để kiểm tra xem thông báo chia cổ tức có liên quan đến lý thuyết dòng tiền tự do hay không, trước tiên tác giả tiến hành khảo sát mô hình đầu tư cơ bản (III).
- Một mục tiêu của nghiên cứu này là xác định ảnh hưởng của những thay đổi trong chính sách cổ tức đến hành vi đầu tư.
- Ngược lại, theo lý thuyết thông tin tiền tệ thì thay đổi cổ tức sẽ có quan hệ cùng chiều với hành vi đầu tư.
- liên quan (1) Tăng cổ tức (2) Giảm cổ tức.
- cổ tức.
- Thay đổi cổ tức trong năm hiện hành được tiêu chuẩn hóa bởi tài sản cố định hữu hình.
- Thay đổi cổ tức trong năm trước được tiêu chuẩn hóa bởi tài sản cố định hữu hình.
- Kết quả phân tích hồi qui về phản ứng của thị trường khi có thông báo chia cổ tức:.
- Với phương trình tổng quát (I), tác giả thực hiện hồi quy (như được trình bày ở trên) theo 3 phương pháp: pooled (hồi quy thường), fixed effect (tác động cố định), random effect (tác động ngẫu nhiên) để khảo sát mức độ phản ứng của thị trường trước các thông báo chia cổ tức.
- Tất cả quan sát Những quan sát có sự thay đổi cổ tức Pooled Fixed.
- DIVCHG là tỷ lệ thay đổi của cổ tức thực tế.
- DIVYLD là tỷ suất cổ tức dự kiến.
- Hồi quy (1) đến (3) là trên tất cả các quan sát, và hồi quy (4) đến (6) là trên thông báo thay đổi cổ tức, loại trừ những thông báo không có thay đổi trong cổ tức.
- Hồi quy (1) đến (3) là trên tất cả quan sát, và hồi quy (4) đến (6) là trên thông báo thay đổi cổ tức, không bao gồm thông báo không thay đổi trong cổ tức.
- Kết quả nghiên cứu hành vi của dòng tiền xung quanh các thông báo chia cổ tức: theo cách tiếp cận đơn biến.
- Còn nhóm không thay đổi cổ tức thì thu nhập tương đối ổn định.
- Bảng 4.2 : Thu nhập từ hoạt động của công ty xung quanh thông báo chia cổ tức.
- (1) Nhóm không đổi cổ tức .
- (2) Nhóm tăng cổ tức .
- (3) Nhóm giảm cổ tức .
- đổi cổ tức 2.41 0.45.
- (2) Nhóm tăng cổ tức 0.27.
- Tổng cộng có 310 quan sát được phân loại thành ba nhóm theo loại thông báo thay đổi cổ tức (với số lượng quan sát trong ngoặc đơn): không thay đổi (77), tăng cổ tức (110), và giảm cổ tức (123).
- Bảng 4.3: Dòng tiền trước khi chi trả cổ tức quanh các thông báo chia cổ tức.
- đổi cổ tức .
- (2) Nhóm tăng cổ tức 0.77.
- 1.08 (3) Nhóm giảm cổ tức 0.5.
- Nhìn chung, các thông báo thay đổi cổ tức tiết lộ thông tin về dòng tiền từ hoạt động của các công ty công bố.
- Hình A kiểm tra liệu những thay đổi cổ tức có là tín hiệu tăng trưởng thu nhập trong tương lai.
- Biến độc lập chính là sự thay đổi cổ tức tương đối trong.
- Bảng B xem xét mối quan hệ giữa những thay đổi cổ tức hiện tại và thu nhập trong quá khứ.
- Biến phụ thuộc trong hồi qui là sự thay đổi cổ tức hiện hành.
- năm -1 và -2 có quan hệ ngược chiều với cổ tức năm 0.
- Nhìn chung, các kết quả này xác nhận các kết quả trong việc kiểm tra hành vi của dòng tiền xung quanh thông báo chia cổ tức.
- Thay đổi của tỷ lệ đòn bẩy và các quyết định tài chính của doanh nghiệp xung quanh năm thông báo thay đổi cổ tức.
- Bảng 4.5 Tỷ lệ đòn bẩy của doanh nghiệp xung quanh thông báo chia cổ tức.
- đổi cổ tức -1.48.
- (3) Nhóm giảm cổ tức 14.91.
- Hoạt động đầu tư của doanh nghiệp xung quanh thông báo thay đổi cổ tức Hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp được thể hiện trong Bảng 4.6.
- Bảng 4.6 Sự thay đổi của tài sản cố định hữu hình đại diện cho đầu tư của doanh nghiệp quanh thông báo chia cổ tức..
- 0.43 (1) Nhóm không đổi cổ tức -0.23 0.08.
- -0.01 (2) Nhóm tăng cổ tức 1.61.
- Nhóm giảm cổ tức 0.79.
- đổi cổ tức -1.75 0.07.
- (2) Nhóm tăng cổ tức.
- -0.20 (3) Nhóm giảm cổ tức 2.08.
- 4.3 Mối quan hệ giữa hành vi đầu tư và thay đổi cổ tức: tiếp cận đa biến 4.3.1.
- Bảng 4.3.1 trình bày kết quả phân tích hồi quy OLS với hoạt động đầu tư đã được chuẩn hóa bởi các doanh nghiệp thực hiện thông báo chia cổ tức từ năm 2008 đến năm 2012.
- SCDIV là sự thay đổi tiêu chuẩn trong thanh toán cổ tức trong năm hiện hành.
- ***Tóm tắt trong chương 4, tác giả đã trình bày các kết quả nghiên cứu liên quan đến thông báo chia cổ tức.
- Đầu tiên, tác giả xem xét dòng tiền và hành vi đầu tư xung quanh các thông báo chia cổ tức..
- Tác giả nhận thấy, các thông báo chia cổ tức không những truyền đạt thông tin về dòng tiền hoạt động mà còn truyền đạt về hành vi đầu tư trong của doanh nghiệp

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt