« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty cổ phần du lịch Nam Định


Tóm tắt Xem thử

- 1 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.
- Khái niệm ngƣời lao động.
- Vai trò tạo động lực đối với ngƣời lao động.
- Ý nghĩa của tạo động lực đối với ngƣời lao động.
- Nội dung của hoạt động tạo động lực cho ngƣời lao động trong Doanh nghiệp.
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của ngƣời lao động.
- Các yếu tố thuộc về ngƣời lao động.
- Đặc điểm về cá nhân ngƣời lao động.
- Tình trạng kinh tế của ngƣời lao động.
- Công việc mà ngƣời lao động đảm nhận.
- Kinh nghiệm tạo động lực cho ngƣời lao động tại hãng hàng không Virgin Atlantic Airways.
- Kinh nghiệm tạo động lực cho ngƣời lao động tại Saigontourist.
- 33 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH NAM ĐỊNH.
- Các yếu tố ảnh hƣởng mức độ hài lòng của ngƣời lao động.
- Ƣu điểm của tạo động lực lao động tại Công ty.
- Hạn chế và nguyên nhân của tạo động lực lao động tại Công ty.
- 63 CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH NAM ĐỊNH.
- Phƣơng hƣớng tạo động lực lao động của Công ty.
- Giải pháp xác định nhu cầu của ngƣời lao động.
- Hoàn thiện công tác trả lƣơng lao động gắn với giá trị công việc, hiệu quả làm việc của ngƣời lao động.
- Đánh giá của ngƣời lao động về mức độ căng thẳng trong công việc.
- Đánh giá của ngƣời lao động về môi trƣờng làm việc.
- Đánh giá của ngƣời lao động về mối quan hệ, sự giúp đỡ.
- Đánh giá của ngƣời lao động về mối quan hệ với cấp trên.
- Đánh giá của ngƣời lao động về công tác đào tạo/ cơ hội làm việc.
- Đánh giá của ngƣời lao động về công tác.
- Đánh giá của ngƣời lao động về chế độ phụ cấp, phúc lợi.
- Đánh giá của ngƣời lao động về quyền tự chủ trong công việc.
- Thu nhập bình quân của ngƣời lao động qua các năm .
- Đánh giá của ngƣời lao động về mức lƣơng của Công ty.
- Đánh giá của ngƣời lao động về việc hỗ trợ công việc, giá trị và sự công nhận.
- Đánh giá của ngƣời lao động về mức độ hài lòng về hình ảnh Công ty.
- Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc tạo động lực cho ngƣời lao động.
- Công ty cổ phần Du lịch Nam Định cũng đã chú trọng vào tạo động lực lao động.
- Từ đó các nhà nghiên cứu đã phân tích chúng có ảnh hƣởng thế nào đến động lực làm việc của ngƣời lao động.
- phân tích, đánh giá thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động quản lý trong các Doanh nghiệp Nhà nƣớc ở Hà Nội.
- Từ đó đƣa ra các giải pháp hoàn thiện tạo động lực lao động cho Công ty.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tạo động lực lao động, tìm ra những nguyên nhân làm hạn chế động lực của ngƣời lao động tại Công ty cổ phần Du lịch Nam Định.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty trong giai đoạn tới.
- Những vấn đề liên quan đến tạo động lực lao động cho ngƣời lao động trong Doanh nghiệp.
- Về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Du lịch Nam Định.
- 5 Chƣơng II: Phân tích thực trạng tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Du lịch Nam Định.
- Chƣơng III: Các giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Du lịch Nam Định.
- 6 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.
- Theo nghĩa này, ngƣời lao động là ngƣời làm công và đƣợc trả lƣơng.
- Công việc của ngƣời lao động là theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
- Ý đồ làm việc hƣớng tới mục tiêu là nguồn gốc của động lực lao động.
- Nội dung của hoạt động tạo động lực cho ngƣời lao động trong Doanh nghiệp: 1.4.1.
- Muốn vậy, cần phải xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả, phản ánh chính xác kết quả thực hiện công việc của ngƣời lao động.
- Khen thƣởng phải gắn liền với kết quả thực hiện công việc của ngƣời lao động.
- Ngoài ra, trợ cấp có tác dụng kích thích tinh thần đối với ngƣời lao động.
- Phân tích công việc có ảnh hƣởng rất lớn tới động lực lao động.
- Để đánh giá thực hiện công việc trở thành công cụ tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp.
- Kết quả đánh giá thực hiện công việc thể hiện sự công nhận của Doanh nghiệp đối với quá trình làm việc của ngƣời lao động.
- Các yếu tố thuộc về người lao động: 1.5.1.1.
- Thái độ, quan điểm của ngƣời lao động trong công việc là khác nhau.
- Trong doanh nghiệp sự đa dạng về đặc điểm cá nhân ngƣời lao động là đƣơng nhiên.
- Trong Doanh nghiệp có sự khác nhau về tình trạng kinh tế của ngƣời lao động.
- Nhƣ vậy điều kiện làm việc của mỗi ngƣời lao động rất phong phú và đa dạng.
- Điều kiện này tác động đến sức khỏe và sự hứng thú của ngƣời lao động.
- Vậy làm thế nào để lƣơng, thƣởng trở thành động lực đối với ngƣời lao động.
- Tiền lƣơng phải chiếm từ 70% đến 80% trong tổng số thu nhập của ngƣời lao động.
- Tiền lƣơng và tiền thƣởng là một trong những yếu tố vật chất đối với ngƣời lao động.
- Kinh nghiệm tạo động lực cho người lao động tại Saigontourist.
- 8.2% lao động phổ thông.
- Ta thấy việc thiếu thông tin cũng là một trở lực đối với ngƣời lao động.
- Vì vậy có tới 78% ngƣời lao động đánh giá chính sách đào tạo của Công ty là tốt.
- 8% khấu trừ lƣơng ngƣời lao động.
- 1.5 % khấu trừ lƣơng ngƣời lao động.
- 1% khấu trừ lƣơng ngƣời lao động.
- 57 Tất cả ngƣời lao động trong Công ty đƣợc hƣởng một suất cơm giữa ca.
- Việc làm thêm giờ Công ty sẽ thông báo trƣớc cho ngƣời lao động biết.
- Có thể thấy tiền lƣơng chính là động lực quan trọng nhất, rõ ràng nhất của Công ty dành cho ngƣời lao động.
- Các hình thức thƣởng này đã phần nào tạo đƣợc động lực thúc đẩy ngƣời lao động làm việc.
- Mối quan hệ giữa lãnh đạo với ngƣời lao động trong Công ty luôn thân thiện, cởi mở.
- Có thể nói rằng văn hóa Doanh nghiệp của Công ty ngày càng phát triển khuyến khích tinh thần làm việc cho ngƣời lao động.
- Công ty chƣa có hoạt động chính thức để xác định hệ thống nhƣ cầu của ngƣời lao động.
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động chƣa theo mức độ đóng góp, theo hiệu quả và chất lƣợng công việc.
- Công tác bố trí nhân lực còn nhiều vị trí chƣa hợp lý với năng lực làm việc của ngƣời lao động.
- Chƣa quan tâm đúng mực đến sở trƣờng, sở thích của ngƣời lao động.
- Do những tồn tại nói trên nên công tác tạo động lực lao động tại Công ty chƣa thật sự tác động mạnh tới ngƣời lao động.
- 65 CHƢƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH NAM ĐỊNH 3.1.
- Tạo cơ hội phát triển cho ngƣời lao động, cho ngƣời lao động đi đào tạo để đáp ứng nhu cầu công việc.
- Giải pháp xác định nhu cầu của người lao động.
- Mục tiêu hành chính: Thăng tiến, thuyên chuyển, sa thải ngƣời lao động.
- Hay điều chỉnh lại hệ số tiền lƣơng gắn với kết quả thực hiện công việc của ngƣời lao động.
- Đây cũng là nhân tố quan trọng giúp tạo động lực lao động trong Doanh nghiệp.
- Điều này tạo động lực lao động, giúp ngƣời lao động làm việc tốt hơn.
- Căn cứ vào hiệu quả đóng góp của ngƣời lao động đối với Công ty.
- Thực hiện tốt nội quy, quy chế của Công ty và kỷ luật lao động.
- Nếu công ty không đủ tiền thì có thể để ngƣời lao động đóng góp một phần nhỏ.
- Đây cũng là một yếu tố kích thích về mặt tinh thần cho ngƣời lao động rất lớn .
- Nhƣ vậy ngƣời lao động có thêm động lực lao động để làm việc hơn.
- Nhằm phát triển sự sáng tạo của ngƣời lao động Công ty nên giao các công việc mang tính chất thách thức cho ngƣời lao động.
- Cải thiện các yếu tố nguy hiểm ảnh hƣởng tới quá trình làm việc của ngƣời lao động.
- Trang bị thêm các phƣơng tiện bảo hộ an toàn lao động cho ngƣời lao động.
- Tăng cƣờng công tác kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho ngƣời lao động.
- Từ đó họ có động lực lao động để phấn đấu trong công việc.
- Vì thế Công ty phải có cơ chế quy định rõ ràng để ngƣời lao động tuân thủ theo.
- Nhà xuất bản lao động xã hội, 2012

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt