« Home « Kết quả tìm kiếm

Vận dụng lí thuyết khảo thí, xây dựng và sử dụng bộ công cụ kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Vật lí lớp 12


Tóm tắt Xem thử

- CHTN: Câu hỏi trắc nghiệm ĐG: Đánh giá.
- NHCH: Ngân hàng câu hỏi GV: Giáo viên.
- Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu.
- Câu hỏi nghiên cứu.
- Thiết kế câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
- Phân tích và thử nghiệm được các câu hỏi.
- Mức độ phù hợp của câu hỏi đề kiểm tra 15 phút số 1với mô hình.
- Tổng hợp kết luận đánh giá các câu hỏi đề kiểm tra15 phút số 1.
- Bảng 3.3 Mức độ phù hợp của các câu hỏi đề 45 phút số 1 với mô hình.
- Đánh giá, kết luận các câu hỏi trong đề kiểm tra 45 phút số 1.
- Mức độ phù hợp của câu hỏi đề kiểm tra học kỳ với mô hình.
- Đánh giá, kết luận các câu hỏi trong đề thi học kỳ 1.
- Bảng tổng hợp các câu hỏi theo chủ đề kiến thức.
- Bảng tổng hợp kết quả phân tích câu hỏi theo chủ đề.
- Mối quan hệ giữa Thư viện Câu hỏi – Ma trận– Đề kiểm tra.
- Đường cong đặc trưng câu hỏi một tham số.
- Đường cong đặc trưng câu hỏi 1.
- Đường cong đặc trưng câu hỏi số 7.
- Biểu đồ sự phân bố độ khó của câu hỏi so với năng lực của HS.
- Đường cong đặc trưng câu hỏi số 3.
- Đường cong đặc trưng câu hỏi 8.
- Đường cong đặc trưng câu hỏi 5.
- Đường cong đặc trưng câu hỏi 35.
- Đường cong đặc trưng câu hỏi 18.
- Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 3.1.
- Hệ thống các câu hỏi TNKQ, các đề kiểm tra môn Vật lí lớp 12 THPT..
- Thiết kế công cụ đánh giá kết quả học tập môn Vật lí lớp 12: Xây dựng các ma trận đề thi, các câu hỏi TNKQ bám sát các tiêu chí đánh giá..
- T kết quả nghiên cứu đề xuất ý kiến trong việc xây dựng và biên soạn các câu hỏi và đề kiểm tra..
- Thiết kết các câu hỏi TNKQ, đề kiểm tra, đề thi.
- Đánh giá câu hỏi TNKQ, đánh giá lại và điều chỉnh..
- Kiểm tra.
- Đánh giá (Assesssment).
- Đánh giá (Evaluation): là khả năng xác định giá trị của tài liệu (tuyên bố, tiểu thuyết, thơ, báo cáo nghiên cứu).
- chọn Lựa câu hỏi.
- kiểm tra.
- Lựa chọn hoặc viết các câu hỏi.
- Phân tích câu hỏi.
- Kiểm tra lại đề thi và câu hỏi.
- Mối quan hệ giữa Thư viện Câu hỏi – Ma trận– Đề kiểm tra Bƣớc 7.
- Trắc nghiệm tự luận là phương pháp đánh giá kết quả học tập bằng việc sử dụng công cụ đo lường là các câu hỏi đóng hoặc mở, học sinh trả.
- Ngân hàng câu hỏi TNKQ.
- Trong kiểm tra đánh giá: sử dụng ngân hàng câu hỏi TNKQ có sẵn giúp tiện lợi cho việc ra đề thi kiểm tra.
- Quy trình thiết kế câu hỏi TNKQ.
- Bước 5: Thiết kế câu hỏi thi.
- Yêu cầu đối với các công cụ KTĐG câu hỏi TNKQ.
- Nói cách khác, câu hỏi có độ phân biệt tốt khi cả câu.
- những câu hỏi tương tự.
- Độ khó của câu hỏi (tham biến độ khó hay tham biến câu hỏi).
- câu hỏi.
- một đường cong đặc trưng của câu hỏi (Item Characteristic Curves - ICC)..
- Trong Lý thuyết đánh giá cố điển, điểm thực bị phụ thuộc vào các câu hỏi của bài test.
- Nhưng chưa thành lập được ngân hàng câu hỏi cho mỗi môn học dùng cho việc đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Dao động cơ.
- câu hỏi Thời gian 1 15 phút số 1 Chương I.
- câu hỏi Thời gian 5 45 phút số 2 Chương II.
- Số câu hỏi 1 2 1 4.
- Số câu hỏi 1 1 1 3.
- số câu hỏi Nhận biết Thông hiểu Vận dụng.
- Số câu hỏi 2 3 2 7.
- Số câu hỏi 3 2 3 8.
- Số câu hỏi 1 1 2 4.
- Số câu hỏi 1 1 2.
- Số câu hỏi 1 1.
- Thiết kế câu hỏi trắc nghiệm khách quan 2.2.3.1.
- Nguyên tắc xây dựng câu hỏi.
- Nguyên tắc biên soạn câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn:.
- Viết câu hỏi thi.
- Rà soát, chỉnh sửa câu hỏi.
- Nội dung câu hỏi.
- Dùng phần mềm McMix trộn câu hỏi trắc nghiệm để tạo các đề kiểm tra t đề kiểm tra gốc (tạo thành 4 mã đề).
- item: Câu hỏi số.
- luận về câu hỏi và đề.
- Mức độ phù hợp của các câu hỏi đề kiểm tra với mô hình.
- Đặc tính của các câu hỏi kiểm tra.
- Độ khó của câu hỏi p = 0.49: câu hỏi v a phải..
- Độ khó của câu hỏi p = 0.96: câu hỏi rất dễ.
- Ta khảo sát thêm đường cong đặc trưng câu hỏi (ICC).
- Đối chiếu với câu 7 trong đề kiểm tra: Đây là câu hỏi ở mức độ vận dụng, yêu cầu HS viết được phương trình dao động điều hòa.
- Sự phân bố độ khó của câu hỏi với năng lực của HS.
- Kết luận về câu hỏi và đề kiểm tra.
- Câu hỏi.
- Đối chiếu với nội dung câu hỏi số 3 trong đề kiểm tra:.
- Với độ khó p = 0.71, câu hỏi có độ khó trung bình.
- Thang phân bố độ khó câu hỏi và năng lực của thí sinh.
- dễ (câu mà năng lực của HS vượt quá độ khó của câu hỏi này..
- Đề kiểm tra không xảy ra tình trạng các câu hỏi có khả năng nhầm đáp án.
- Chúng tôi sẽ phân tích câu hỏi và đề kiểm tra theo cách thức phân tích đề kiểm tra 45 phút số 1..
- Đặc tính các câu hỏi thi.
- T kết quả trong file ITN chúng tôi chia thành các nhóm câu hỏi.
- Mỗi nhóm sẽ phân tích 1-2 câu hỏi đặc trưng.
- Ta sẽ phân tích hai câu hỏi trong nhóm này.
- Đối chiếu với nội dung câu hỏi số 35 trong đề kiểm tra:.
- Nhóm các câu cũng có thể coi là câu hỏi tốt.
- Đây là nhóm các câu hỏi độ khó, độ phân biệt, các phương án nhiễu phù hợp.
- Như vậy, trong đề kiểm tra này ta vẫn có thể dùng được câu hỏi số 9.
- Thang phân bố độ khó của câu hỏi với năng lực của HS.
- câu hỏi nào đánh giá.
- Đánh giá, kết luận các câu hỏi trong đề thi học kỳ 1 Câu.
- Bảng tổng hợp kết quả phân tích câu hỏi theo chủ đề Đề kiểm tra Số câu khi.
- Đặc tính của câu hỏi.
- Thang phân bố năng lực với độ khó câu hỏi.
- Thang phân bố độ khó câu hỏi với năng lực học sinh