« Home « Kết quả tìm kiếm

Sự chuyển hóa từ vị từ tĩnh sang vị từ động trong tiếng Việt


Tóm tắt Xem thử

- Về sự phân biệt động-tĩnh của vị từ tiếng Việt 28.
- Cơ sở lý thuyết về sự chuyển hóa của vị từ 33.
- SỰ CHUYỂN HÓA TỪ TĨNH SANG ĐỘNG CỦA VỊ TỪ TIẾNG.
- Nhắc lại một số kết quả phân loại vị từ tiếng Việt 45.
- Nhóm vị từ động 46.
- Nhóm vị từ tĩnh 48.
- Cương vị ngữ nghĩa của từ chỉ hướng đứng sau vị từ 56 2.4.
- Sự chuyển hóa vị từ trạng thái thành vị từ quá trình 58 2.4.3.
- Sự chuyển hóa vị từ tư thế thành vị từ hành động 60 2.5.
- Đặc điểm ngữ nghĩa của vị từ chuyển hóa 63.
- Vai nghĩa của tham thể trong sự chuyển hóa của vị từ 65 2.5.3.
- Ngữ nghĩa của tổ hợp “vị từ tĩnh + từ chỉ hướng” 69 2.6.
- Những trường hợp vị từ tĩnh không thể kết hợp với từ chỉ hướng 75.
- SỰ CHUYỂN HOÁ TỪ TĨNH SANG ĐỘNG CỦA VỊ TỪ TIẾNG.
- Ngữ nghĩa của vị từ chuyển hóa 106.
- VTT Vị từ tĩnh.
- Sự chuyển hoá từ tĩnh sang động của vị từ tiếng Việt trong các kết cấu gây khiến - kết quả.
- Còn vị từ sẽ gồm động từ và tính từ..
- Vị từ “động” và vị từ “tĩnh.
- 1/ Vị từ hành động.
- 2/ Vị từ tư thế.
- 3/ Vị từ quá trình.
- 4/ Vị từ trạng thái.
- Vị từ là một từ loại chức năng, không phải ngữ pháp.
- Khung vị từ và kết cấu vị ngữ (KCVN).
- Vị từ cơ bản nằm trong vốn từ vựng.
- (i) hình thức từ vựng của vị từ..
- (ii) phạm trù cú pháp của vị từ: Được chỉ định bằng một nhãn (V(erbal), A(jectival), N(ominal)) trên vị từ..
- các vị từ gây khiến make, give, let, go v.v..
- Trong khung vị từ cơ bản của S.C.
- Về sự phân biệt động-tĩnh của vị từ tiếng Việt 1.2.1.
- động] so với các vị từ.
- Chỉ có vị từ.
- Ví dụ: Vị từ.
- Vị từ.
- động] hay với vị từ.
- Với các vị từ.
- Trái lại, với các vị từ.
- b 2 / Trường hợp các vị từ chỉ hướng lên, xuống, ra, vào, đi, lại.
- Các vị từ.
- Cơ sở lý thuyết về sự chuyển hóa của vị từ 1.3.1.
- Hay nói một cách khác, chỉ có vị từ.
- Thứ năm, cũng chỉ có vị từ.
- Fillmore), “khung vị từ” (S.C.
- Nhắc lại một số kết quả phân loại vị từ tiếng Việt.
- Nhóm vị từ động.
- chủ ý] và vị từ quá trình.
- Vị từ hành động (VTHĐ).
- Vị từ quá trình (VTQT).
- Vị từ quá trình vô tác.
- Vị từ quá trình hữu tác.
- Nhóm vị từ tĩnh.
- Vị từ trạng thái.
- Các vị từ chỉ tính chất.
- Các vị từ tình trạng.
- Vị từ quan hệ.
- Vị từ tồn tại.
- Cƣơng vị ngữ nghĩa của từ chỉ hƣớng đứng sau vị từ.
- a) Chỉ hướng cho vị từ có tính động.
- d) Làm thay đổi giá trị ngữ pháp của vị từ trạng thái.
- Sự chuyển hóa vị từ trạng thái thành vị từ quá trình.
- Sự chuyển hóa vị từ tƣ thế thành vị từ hành động.
- hoàn toàn có thể được xếp vào những vị từ Tư thế.
- Đặc điểm ngữ nghĩa của vị từ chuyển hóa.
- Như đã xác định ở phần trước, các vị từ tĩnh (trạng thái, tư thế) khi có sự hỗ trợ của yếu tố chỉ hướng phía sau sẽ chuyển hóa thành các vị từ động (quá trình, hành động).
- là các vị từ trạng thái nhưng lại thể hiện tính động.
- Ngữ nghĩa của tổ hợp “vị từ tĩnh + từ chỉ hƣớng”.
- ngữ nghĩa-ngữ pháp của vị từ chuyển hóa.
- Nhận diện vị từ gây khiến - kết quả trong tiếng Việt.
- chủ ý] hoặc một vị từ trạng thái.
- Vị từ có nghĩa “nói”.
- thường là một vị từ quá trình.
- Vị từ thứ hai là một vị từ.
- Vị từ thứ hai biểu thị cái kết quả ấy.
- V 2 là vị từ chỉ hành động, quá trình hoặc trạng thái..
- Vai trò của vị từ trung tâm trong kết cấu gây khiến - kết quả.
- Như vậy thì V 2 tương đương với một vị từ tĩnh.
- V 2 là vị từ trạng thái.
- tác và vị từ hành động vô tác.
- vị từ trạng thái] =>.
- vị từ hành động chuyển tác.
- động] chuyển hóa thành vị từ.
- Chỉ có một vị từ.
- động] được biểu hiện bằng các vị từ.
- Các vị từ tĩnh cũng có thể kết hợp với phụ từ này, ví dụ:.
- Ngữ nghĩa của vị từ chuyển hóa.
- hoặc một số vị từ tình thái.
- Đặc trƣng ngữ nghĩa và khả năng kết hợp với các vị từ tĩnh a.
- Rồi khi kết hợp với vị từ.
- đã + vị từ.
- vị từ.
- Như vậy, với các vị từ.
- Những vị từ.
- Các vị từ chỉ đặc trưng tính chất.
- Ngược lại các vị từ.
- Các vị từ có đặc trưng.
- Thể khởi phát tiếng Việt và sự chuyển hóa của vị từ.
- Kết hợp với vị từ tồn tại.
- Kết hợp với vị từ trạng thái.
- Kết hợp với vị từ quan hệ.
- là vị từ điểm tính