« Home « Kết quả tìm kiếm

Vấn đề 5,6. Kinh tế, văn hóa, xã hội...


Tóm tắt Xem thử

- VẤN ĐỀ 5 VÀ VẤN ĐỀ 6CHÍNH SÁCH KINH TẾ, XÃ HỘI,VĂN HÓA, GIÁO DỤC, KHOA HỌCCÔNG NGHỆ, MÔI TRƯỜNG, ĐỐINGOẠI, QUỐC PHÒNG VÀ AN NINHQUỐC GIA CHÍNH TRỊ KINH TẾCHẾ ĐỘXÃ HỘI VĂN HÓA, GIÁO DỤC.
- Chính sách kinh tế Chính sách xã hội Chính sách văn hóa Chính sách giáo dục Chính sách khoa học công nghệ Chính sách môi trường Chính sách đối ngoại Chính sách quốc phòng, an ninh quốc giaI.
- Chính sách kinh tế NHÀ NƯỚC CHỨC NĂNG CHỨC NĂNG ĐỐI NỘI ĐỐI NGOẠI TỔCHỨC BẢO VỆ QUẢN LÝQUẢN ANCT, VH, GD, LÝ TTATXH KHCNKINH TẾ Kinh tế Tổng thể quan hệ sản xuất của một hình thái kinh tế - xã hội nhất định. Là một bộ phận cấu thành của chế độ xã hội, trong đó kinh tế là yếu tố có vai trò quyết định.
- (Kinh tế – chính trị - tư tưởng.
- Đổi mới 1986: Đối mới kinh tế dẫn tới sự đổi mới vững chắc về chính trị Vấn đề kinh tế trong các hiến pháp Việt Nam HP 1946: Điều 12 HP 1959: Chương II – Chế độ kinh tế thời chiến HP 1980: Chương II – Chế độ kinh tế XHCN tập trung, quan liêu, bao cấp. HP 1992 (sửa đổi): Chương II – kinh tế thị trường định hướng XHCN.
- (gần như thay đổi toàn bộ so với Hiến pháp 1980)Hiến pháp 2013: Chương III- Kinh tế, xã hội,văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ và môi trường Điều 50 Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, phát huy nội lực, hội nhập, hợp tác quốc tế, gắn kết chặt chẽ với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Điều 51 1.Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế.
- kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
- Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân.
- Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật.
- Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
- phát triển bền vững các ngành kinh tế, góp phần xây dựng đất nước.
- Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa. Điều 52 Nhà nước xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, điều tiết nền kinh tế trên cơ sở tôn trọng các quy luật thị trường.
- thực hiện phân công, phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
- thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, bảo đảm tính thống nhất của nền kinh tế quốc dân. Điều 53 Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
- Ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, quỹ tài chính nhà nước và các nguồn tài chính công khác do Nhà nước thống nhất quản lý và phải được sử dụng hiệu quả, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
- Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, trong đó ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm nhiệm vụ chi của quốc gia.
- Các khoản thu, chi ngân sách nhà nước phải được dự toán và do luật định.
- Đơn vị tiền tệ quốc gia là Đồng Việt Nam.
- Nhà nước bảo đảm ổn định giá trị đồng tiền quốc gia.
- Mục đích phát triển kinh tếĐiều 50 Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, phát huy nội lực, hội nhập, hợp tác quốc tế, gắn kết chặt chẽ với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước 1.Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế.
- kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. 2.
- Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật. 3.
- Thứ nhất, nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường NN thừa nhận sự tồn tại tất yếu các quy luật của nền KTTT Thừa nhận sự tồn tại của các loại thị trường: Các thành phần kinh tế bình đẳng trước pháp luật Tổ chức, cá nhân được sản xuất, kinh doanh các ngành nghề PL không cấm NN thực hiện chính sách kinh tế đối ngoại mở cửa Chính sách KT đối ngoại trong Hiến pháp 1980 Điều 21: Nhà nước giữ độc quyền về ngoại thương và mọi quan hệ kinh tế khác với nước ngoài.
- Thứ hai, nền KTTT theo định hướng XHCN Sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể là nền tảng, kinh tế NN giữ vai trò chủ đạo. Kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân được phát triển trong những ngành nghề có lợi cho quốc kế dân sinh. Trách nhiệm của NN, tổ chức, cá nhân phải sử dụng hợp lý nguồn TNTN Trách nhiệm NN bảo đảm an sinh xã hội, hạn chế thất nghiệp…Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện đểdoanh nhân, doanh nghiệp và cá nhân, tổchức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
- Khoản 3 Điều 51 Hiến pháp 2013 Sự chuyển đổi của nền kinh tếNỀN KINH TẾ TẬP TRUNG, NỀN KINH TẾ BAO CẤP THỊ TRƯỜNG VỚI HAI ĐỊNH HƯỚNGTHÀNH PHẤN XHCN KINH TẾ Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013 Các chế độ sở hữu trong nền kinh tế thị trường nước ta chế SỞ HỮU TOÀN DÂNđộ sở hữu •Chủ thể của sở hữuxhcn •Khách thể của sở hữu SỞ HỮU TẬP THỂ •Con đường hình thành sở hữu SỞ HỮU TƯ NHÂNĐiều 53 Hiến pháp năm 2013 quy định: Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
- Điều 54 Hiến pháp 2013Các thành phầnkinh tế Kinh tế cá thể, tiểu chủ, Kinh tế tập thể Tư bản tư nhân 3 CHẾ ĐỘ SỞ HỮU Kinh tế Kinh tế nhà nước tư bản NN Kinh tế có vốn ĐTNN Ưu thế của thành phần kinh tế Nhà nước Mức độ xã hội hoá cao về tư liệu sản xuất. Lực lượng SX tiến bộ, năng suất lao động cao Có điều kiện áp dụng các thành tựu KHCN hiện đại. Có nguồn vốn được nhà nước cấp lớn. Gương mẫu chấp hành pháp luật. Có uy tín trên thị trường Kinh tế nhà nước Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Nắm các Độc lập, Điều tiết Thực hiện Ngành tự chủ.định hướng Các mục tiêu Lĩnh vực Bình đẳng nền kinh tế Then chốt với các Kinh tế xã hội khác Quan trọng TPKT khác Chương V Chính sách kinh tế Chính sách xã hội Điều 57 1.
- Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tạo việc làm cho người lao động.
- Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động và tạo điều kiện xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định. Điều 58 1.
- Nhà nước, xã hội đầu tư phát triển sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của Nhân dân, thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, có chính sách ưu tiên chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào ở miền núi, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người mẹ, trẻ em, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
- Nhà nước, xã hội tôn vinh, khen thưởng, thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với nước. 2.
- Nhà nước tạo bình đẳng về cơ hội để công dân thụ hưởng phúc lợi xã hội, phát triển hệ thống an sinh xã hội, có chính sách trợ giúp người cao tuổi, người khuyết tật, người nghèo và người có hoàn cảnh khó khăn khác. 3.
- Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở Chương V Chính sách kinh tế Chính sách xã hội Chính sách văn hóa1.
- Mục đích, chính sách phát triển nền văn hoá Việt NamVăn hoá là gì? Văn hoá pháp luật Văn hoá dân tộcGia đình văn hoá Văn hoá ứng xử Văn Văn hoá học đường Người có văn hoá Hoá Văn hoá kinh doanh Văn hoá vật thể Văn hoá quảng cáo Văn hoá phi vật thểVăn hoá là gì?Văn hoá là tổng thể các nét riêng biệt về tinhthần và vật chất, trí tuệ và cảm xúc quyết địnhtính cách của một xã hội hay một nhóm ngườitrong xã hội.Văn hoá bao gồm nghệ thuật và văn chương,những lối sống, những quyền cơ bản của conngười, những hệ thống giá trị, những tập tụcvà những tín ngưỡng.
- UNESCO - Tuyên bố về những chính sáchvăn hoá năm 1982 tại Mehico“Văn hoá là sự tổng hợp của mọiphương thức sinh hoạt cùng với biểuhiện của nó mà loài người đã sảnsinh ra nhằm thích ứng với nhữngnhu cầu đời sống và đòi hỏi của sựsinh tồn“Hồ Chí MinhVăn hoá là tổng thể nói chungnhững giá trị vật chất hoặc tinhthần do con người sáng tạo ratrong quá trình lịch sử"Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ Văn hoá là trình độ cao trongsinh hoạt xã hội, là biểu hiện của sự văn minh. Văn hóa Việt Nam là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do cộng đồng các dân tộc Việt Nam sáng tạo ra trong quá trình dựng nước và giữ nước…, là kết quả giao lưu và tiếp thu tinh hoa của nhiều nền văn minh thế giới để không ngừng hoàn thiện mình.
- Văn hóa Việt Nam đã hun đúc nên tâm hồn, khí phách, bản lĩnh Việt Nam, làm rạng rỡ lịch sử vẻ vang của dân tộc.
- Nghị quyết TW5 – Khóa VIII Vai trò của Văn hoá Văn hoá là mục tiêu của sự phát triển Văn hoá là động lực của sự phát triển Văn hoá là hệ điều tiết của sự phát triển Chính sách văn hóa1.
- Khái niệm văn hoá.2.
- Mục đích, chính sách phát triển nền văn hoá Việt Nam Chính sách văn hóa Là những tư tưởng chỉ đạo, những nguyên tắc và định hướng cơ bản trong việc xây dựng và phát triển nền văn hóa của một cộng đồng, quốc gia, khu vực, vùng lãnh thổ hoặc trong phạm vi quốc tế Chính sách văn hóa Việt Nam thường được thể hiện trong các văn kiện của Đảng, trong Hiến pháp.
- Nhà nước, xã hội chăm lo xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. 2.
- Nhà nước, xã hội phát triển văn học, nghệ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu tinh thần đa dạng và lành mạnh của Nhân dân.
- phát triển các phương tiện thông tin đại chúng nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin của Nhân dân, phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 3.
- Nhà nước, xã hội tạo môi trường xây dựng gia đình Việt Nam ấm no, tiến bộ, hạnh phúc.
- xây dựng con người Việt Nam có sức khỏe, văn hóa, giàu lòng yêu nước, có tinh thần đoàn kết, ý thức làm chủ, trách nhiệm công dân.Mục đích phát triển nền văn hoá Việt Nam Tiên tiến Đậm đà bản sắc dân tộc Nền văn hóa tiên tiến Được xây dựng trên cơ sở điều kiện kinh tế xã hội tiến bộ, chế độ xã hội tiên tiến. Nền văn hoá xây dựng trên một ý thức hệ tiên tiến Nền văn hoá phát triển toàn diện  Nền văn hoá vì con người, văn hoá vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển của kinh tế xã hội Nền văn hóa cho mọi dân tộc Nền văn hoá chú trọng phát triển quan hệ cộng đồng.
- Theo các văn kiện của Đảng, Nền văn hoá Việt Nam tiên tiến thể hiện ở một số nội dung sau: Là nền văn hoá yêu nước Là nền văn hoá tiến bộ gồm các giá trị cao đẹp, tiến bộ của dân tộc và nhân loại Nền văn hoá có nội dung cốt lõi là lý tưởng độc lập dân tộc gắn liền với CNXH trên nền tảng triết học Mác Lê nin và tư tưởng HCM Là nền văn hoá có tính nhân văn với mục tiêu vì con người, vì hạnh phúc và tự do phát triển phong phú của con người, trong mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng, giữa phát triển giữa xã hội và tự nhiên. Nền văn hoá tiến tiến về nội dung tư tưởng và phong cách thể hiệnĐậm đà bản sắc dân tộc.
- Các phẩm chất của con người Việt Nam Lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc Tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng gắn kết lợi ích cá nhân, gia đình, làng xã, cộng đồng và tổ quốc Lòng nhân ái, khoan dung, trọng nghĩa tình đạo lý Cần cù sáng tạo trong lao động Tinh tế trong ứng xử và giản dị trong lối sống.
- Có tinh thần đoàn kết, tương thân, tương ái, song hầu nhưchỉ trong những hoàn cảnh, trường hợp khó khăn, bần hàn.Còn trong điều kiện sống tốt hơn, giàu có hơn thì tinh thầnnày rất ít xuất hiện.
- Chính sách kinh tếII.
- Chính sách xã hộiIII.
- Chính sách văn hóaIV.
- Chính sách giáo dụcGiáo dục là gì? Giáo dục là quá trình hoạt động nhằmtác động một cách có hệ thống đến sự pháttriển tinh thần, thể chất của con người nhằmtạo ra những phẩm chất, năng lực cần thiếtcủa con người phù hợp với yêu cầu của xãhội.
- Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. 2.
- Nhà nước ưu tiên đầu tư và thu hút các nguồn đầu tư khác cho giáo dục.
- chăm lo giáo dục mầm non.
- bảo đảm giáo dục tiểu học là bắt buộc, Nhà nước không thu học phí.
- từng bước phổ cập giáo dục trung học.
- phát triển giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
- thực hiện chính sách học bổng, học phí hợp lý. 3.
- Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- ưu tiên sử dụng, phát triển nhân tài.
- tạo điều kiện để người khuyết tật và người nghèo được học văn hoá và học nghề.
- Mục đích của giáo dục Nâng cao dân trí Phát triển nhân lực Bồi dưỡng nhân tài Chính sách phát triển nền giáo dục Nhà nước ưu tiên đầu tư và thu hút các nguồn đầu tư khác cho giáo dục; Chăm lo giáo dục mầm non.
- phát triển giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; Thực hiện chính sách học bổng, học phí hợp lý. Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Ưu tiên sử dụng, phát triển nhân tài; Tạo điều kiện để người khuyết tật và người nghèo được học văn hoá và học nghề.Hệ thống giáo dục TRÊN ĐH ĐẠI HỌC DẠY NGHỀ TRUNG HỌC TIỂU HỌC MẦM NON Chương VI.
- Chính sách giáo dụcV.
- Chính sách khoa học, công nghệ Điều 62  1.
- Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 2.
- Nhà nước ưu tiên đầu tư và khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư nghiên cứu, phát triển, chuyển giao, ứng dụng có hiệu quả thành tựu khoa học và công nghệ.
- bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. 3.
- Nhà nước tạo điều kiện để mọi người tham gia và được thụ hưởng lợi ích từ các hoạt động khoa học và công nghệ.
- Chính sách khoa học, công nghệVI.
- Chính sách môi trườngĐiều 63 Hiến pháp Chương VI.
- Chính sách môi trườngVII.
- Chính sách đối ngoại Chương VI.
- Chính sách đối ngoạiVIII.
- Chính sách quốc phòng, an ninh quốc gia Điều 65 Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
- bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa.
- cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt