- Câu phủ định - Chương trình địa phương I. - Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: Không, chằng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có).... - Câu phủ định dùng để:. - Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức khác so với câu a, có những từ ngữ phủ định: Không, chưa, chẳng.. - Về chức năng các câu b, c, d là các câu phủ định việc Nam đi Huế, còn câu a là câu khẳng định.. - Câu hỏi 2. - Câu có từ ngữ phủ định.. - Mấy ông thầy bói xem voi dùng những câu có từ ngữ phủ định để nhằm bác bỏ một ý kiến, nhận định của người đối thoại.. - Trong các câu sau đây câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao?. - Những câu sau là câu phủ định bác bỏ vì nó phản bác một ý kiến trước đó.. - Cả 5 câu đều là câu phủ định, vì đều có từ ngữ phủ định: Không đoạn a, không đoạn b, chẳng ở đoạn c.. - Đặt câu không có từ ngữ phủ định nhưng có ý nghĩa tương đương:. - Những câu mới đặt không có từ ngữ phủ định so với những câu có từ ngữ phủ định như ban đầu ta thấy. - Ý nghĩa của chúng hoàn toàn giống nhau, nhưng cách nói có từ ngữ phủ định có giá trị nghệ thuật cao hơn.. - Nếu thay thế từ phủ định không bằng chưa ý nghĩa của câu sẽ thay đổi, câu văn viết lại là: “Dế Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp”.. - Chưa biểu thị thái độ phủ định tại thời điểm nói sự việc không xảy ra, nhưng sau thời điểm đó có thể xảy ra.. - Không kết hợp với nữa biểu thị thái độ phủ định với sự việc tuyệt đối không thể xảy ra cả thời điểm đó và sau đó. - Các câu sau đây có phải là câu phủ định không? Những câu này dùng để làm gì? Đặt những câu có ý nghĩa tương đương.. - Các câu sau đây đều là những câu phủ định.. - Hãy viết một đoạn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ.. - Bài đó mà khó gì! (câu phủ định phản bác