- Năng lực. - Hoạt động luyện tập:. - 4.Hoạt động vận dụng:. - Hoạt động 3: Vận dụng. - 3.Hoạt động Luyện tập:. - Hoạt động vận dụng:. - Hoạt động luyện tập. - Hoạt động vận dụng. - TIẾT 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ. - Yêu cầu Hs đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ. - HS: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. - Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng. - II, Định luật phản xạ ánh sáng.. - IR: tia phản xạ.. - 1, Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào. - *:Định luật phản xạ ánh sáng. - C3: Vẽ tia phản xạ ở H4.3.. - GV: yêu cầu HS phát biểu định luật phản xạ ¸nh sáng . - b, Vẽ tia phản xạ: IRvà KM.. - 3 Hoạt động luyện tập:. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C6.. - Hoạt động khởi động:. - GƯƠNG CẦU LỒI I. - HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (2’). - Hoạt động 1: quan sát ảnh tạo bởi gương cầu lồi. - HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (8’). - GƯƠNG CẦU LÕM. - Nắm được các chùm sáng tới gương cầu lõm cho chùm phản xạ có đặc điểm gì?. - GV : Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm và quan sát chùm tia phản xạ. - GV? Chùm tia phản xạ có đặc điểm gì. - II.Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm. - HS : Làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát chùm phản xạ. - Kết luận : Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp , có thể cho một chùm tia phản xạ song song . - phản xạ tốt ánh sáng chiếu tới nó.. - Vì pha đèn không phản xạ được ánh sáng.. - Trước gương sao cho chùm tia phản xạ lọt vào mắt.. - HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - gương, tìm tia phản xạ tương ứng.. - HS: Hoạt động nhóm (3’). - Định luật phản xạ ánh sáng. - 35% Phản xạ ánh. - Mặt trăng không phản xạ ánh sáng nữa.. - Gương cầu lồi.. - Gương cầu lõm. - Vì đó là gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.. - HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’). - gọi là dao động.. - Dây đàn dao động B. - Dây đàn dao động nên phát ra âm thanh.. - Các vật phát ra âm đều dao động. - Dao động nhanh, chậm. - phát ra (thấp). - miếng bìa dao động. - *Kết luận: Dao động càng. - ADCT: f = n/t ⇒ n = f.t dao động). - trả lời.. - âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn.. - năng lực quan sát. - Hoạt động. - Tên hoạt động. - Hoạt động 1. - Hoạt động 2. - HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. - Mục tiêu hoạt động. - Hoạt động của Học sinh. - Biến độ dao động. - HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8ph). - Sản phẩm hoạt động. - HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8ph). - Sản phẩm hoạt động:. - A: tốc độ dao động của vật. - B: vận tốc truyền dao động.. - C: tần số dao động của vật. - A: Biên độ dao động của nguồn âm. - dao động. - Âm phát ra. - Chuẩn bị bài: “Phản xạ âm-tiếng vang” Ngày soạn Tuần: 15. - Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. - Biết được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ.. - Năng lực đánh. - có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.. - HĐ2: Tìm hiểu âm phản xạ và tiếng vang.. - phản xạ nên nghe được âm to hơn).. - Trong phòng nào có âm phản xạ?. - tốt, vật nào phản xạ âm kém?. - Âm phản xạ – Tiếng vang.. - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực. - Âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra.. - Âm phát ra và âm phản xạ đến tay ta cùng một lúc.. - Âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ.. - Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.. - Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai.. - Khi âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ thì tai có thể nghe được âm to. - Vật phản xạ âm tốt là:. - Các vật cứng và nhẵn phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). - Bài 6: Âm phản xạ là:. - Khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm. - Ta nghe được âm to hơn khi âm phản xạ truyền đến tai cùng 1 lúc với âm phát ra.. - Hoạt động 1: