- Chương 1: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG. - DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ ĐIỆN TRỞ VÀ SUẤT NHIỆT ĐIỆN ĐỘNG. - Chương 1: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG A. - Hai loại điện tích. - và điện tích âm. - r: là khoảng cách giữa hai điện tích điểm.. - Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm:. - Bài 12: Hai điện tích q 1. - a) Điện tích của tụ điện:. - Giải a) Điện tích của tụ: q = CU = 5.10 -9 C. - b) Hiệu điện thế và điện tích trên từng tụ.. - Điện tích của C 5 là: q 5 = C 5 U C;. - C V Điện tích của C 6 là: q 6 = C 6 U 6 = 120. - Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 2.10 -6 N. - Một điện tích điểm Q. - Hai điện tích q 1 <. - Hai điện tích q C và q 2. - các điện tích cùng độ lớn.. - các điện tích cùng dấu.. - độ lớn của điện tích q. - Điện tích của tụ điện là. - Dòng điện. - Bước 2: Tính điện trở tương đương.. - Nếu có 3 điện trở thì: R 123 = R 1 R 2 R 3. - Cường độ dòng điện qua điện trở R: I R = U R. - Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.. - Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở.. - Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB, hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên từng điện trở.. - Tính giá trị của mỗi điện trở.. - Cường độ dòng điện chạy qua R 2 và R 3 là I 3 = I 2 = I A = 1 A - Điện trở R 2 được xác dịnh theo công thức R 2 = U CD. - Điện trở của bóng đèn: R Đèn = U đm. - Trên điện trở: P R = U R .I R = I R 2 . - Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn.. - Bài 2: Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2. - Công suất của điện trở được tính bởi:. - Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 và R 4 là: U 24 = U 2 = U 4 = I 24 R 24 = 1,5 V Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R 2 và R 4 lần lượt là:. - Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 3 và R 5 là: U 35 = U 3 = U 5 = I 35 R 35 = 2 V Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R 3 và R 5 lần lượt là:. - Hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là: U R1 = U N - U đ1 = 0,48V Điện trở R 1 : R 1 = U R1. - Bài 8: Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2. - Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin.. - Giải Điện trở bóng đèn: R đ = U dm. - Khi đó điện trở mạch ngoài: R N = 3R d. - Khi đó điện trở mạch ngoài: R = R d. - Giải Điện trở của bóng đèn: R đ = U dm. - Cường độ dòng điện qua đèn và điện trở R 2 bằng nhau vì chúng nối tiếp:. - Điện trở của bóng đèn: R đ = U dm. - Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ. - Cường độ dòng điện qua điện trở 10 là. - Hiệu điện thế trên hai đầu điện trở 10 là. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6 mắc nối tiếp là 12 V.. - Dòng điện chạy qua mỗi điện trở bằng. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6 mắc song song là 12 V. - Hiệu điện thế trên hai đầu điện trở bằng. - Hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua điện trở đó. - tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. - giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.. - tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài. - tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.. - Điện trở trong r của nguồn là. - không phụ thuộc vào điện trở mạch ngoài.. - Tính điện trở trong r của nguồn điện.. - Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là. - Một acquy có suất điện động 2 V, điện trở trong 1. - Khi tăng điện trở mạch ngoài thì cường độ dòng điện trong mạch. - Suất điện động và điện trở trong của nguồn là. - Mạch ngoài là một điện trở không đổi. - độ giảm hiệu điện thế ở điện trở trong của bộ nguồn không đổi.. - hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi ba lần.. - Điện trở mạch ngoài bằng. - DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ ĐIỆN TRỞ VÀ SUẤT NHIỆT ĐIỆN ĐỘNG I. - R 0 là điện trở tại nhiệt độ t 0. - ρ 0 là điện trở suất tại nhiệt độ t 0. - α: hệ số nhiệt điện trở của kim loại.. - Hệ số nhiệt điện trở α = 0,0041 K -1. - Giải Điện trở của dây tóc ở 25 0 C: R 1 = U 1. - Điện trở của dây tóc khi sáng bình thường: R 2 = U 2. - Mạch ngoài gồm các điện trở R 1 = 20. - điện trở của vôn kế rất lớn. - a) Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân.. - Giải a) Điện trở bóng đèn: R đ = U dm. - I CB = 8Ω Điện trở mạch ngoài: R N = R 1 + R CB = 28. - a) Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua từng điện trở.. - Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện.. - Điện trở mạch ngoài là: R N = R 12 + R p = 2,5 Cường độ dòng điện trong mạch: I = E b. - Biết nguồn có suất điện động E = 24 V, điện trở trong r = 1. - các điện trở có giá trị R 1 = 6Ω. - Bỏ qua điện trở của dây nối.. - a) Điện trở tương đương của mạch ngoài.. - c) Điện tích của tụ điện.. - Giải a) Điện trở của bóng đèn: R đ = U dm. - a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.. - b) Điện trở của bóng đèn: R đ = U dm. - R p2 = 3,46 Điện trở của bình điện phân: R p = R p2 – R . - Điện tích của tụ: q = CU C C. - có điện trở trong r = 0,25 mắc nối tiếp;. - Điện trở R t là: R t = R – R 1 – R CD = 4,5. - Điện trở tương đương của mạch ngoài: R N = R 1 + R CD + R 3 = 7,2 Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: I = E b. - R 2đ +R 3B = 3 Điện trở tương đương của đoạn mạch: R N = R 1 + R CB = 4 Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: I = E b. - có điện trở rất nhỏ.. - Hệ số nhiệt điện trở của kim loại đó là