« Home « Kết quả tìm kiếm

Tài liệu dạy thêm vật lý 11_mới


Tóm tắt Xem thử

- Chương 1: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG.
- DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ ĐIỆN TRỞ VÀ SUẤT NHIỆT ĐIỆN ĐỘNG.
- Chương 1: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG A.
- Hai loại điện tích.
- và điện tích âm.
- r: là khoảng cách giữa hai điện tích điểm..
- Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm:.
- Bài 12: Hai điện tích q 1.
- a) Điện tích của tụ điện:.
- Giải a) Điện tích của tụ: q = CU = 5.10 -9 C.
- b) Hiệu điện thế và điện tích trên từng tụ..
- Điện tích của C 5 là: q 5 = C 5 U C;.
- C V Điện tích của C 6 là: q 6 = C 6 U 6 = 120.
- Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 2.10 -6 N.
- Một điện tích điểm Q.
- Hai điện tích q 1 <.
- Hai điện tích q C và q 2.
- các điện tích cùng độ lớn..
- các điện tích cùng dấu..
- độ lớn của điện tích q.
- Điện tích của tụ điện là.
- Dòng điện.
- Bước 2: Tính điện trở tương đương..
- Nếu có 3 điện trở thì: R 123 = R 1 R 2 R 3.
- Cường độ dòng điện qua điện trở R: I R = U R.
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở..
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở..
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB, hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên từng điện trở..
- Tính giá trị của mỗi điện trở..
- Cường độ dòng điện chạy qua R 2 và R 3 là I 3 = I 2 = I A = 1 A - Điện trở R 2 được xác dịnh theo công thức R 2 = U CD.
- Điện trở của bóng đèn: R Đèn = U đm.
- Trên điện trở: P R = U R .I R = I R 2 .
- Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn..
- Bài 2: Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2.
- Công suất của điện trở được tính bởi:.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 và R 4 là: U 24 = U 2 = U 4 = I 24 R 24 = 1,5 V Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R 2 và R 4 lần lượt là:.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 3 và R 5 là: U 35 = U 3 = U 5 = I 35 R 35 = 2 V Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R 3 và R 5 lần lượt là:.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là: U R1 = U N - U đ1 = 0,48V Điện trở R 1 : R 1 = U R1.
- Bài 8: Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2.
- Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin..
- Giải Điện trở bóng đèn: R đ = U dm.
- Khi đó điện trở mạch ngoài: R N = 3R d.
- Khi đó điện trở mạch ngoài: R = R d.
- Giải Điện trở của bóng đèn: R đ = U dm.
- Cường độ dòng điện qua đèn và điện trở R 2 bằng nhau vì chúng nối tiếp:.
- Điện trở của bóng đèn: R đ = U dm.
- Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ.
- Cường độ dòng điện qua điện trở 10  là.
- Hiệu điện thế trên hai đầu điện trở 10  là.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6  mắc nối tiếp là 12 V..
- Dòng điện chạy qua mỗi điện trở bằng.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6  mắc song song là 12 V.
- Hiệu điện thế trên hai đầu điện trở bằng.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua điện trở đó.
- tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.
- giảm khi điện trở mạch ngoài tăng..
- tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.
- tăng khi điện trở mạch ngoài tăng..
- Điện trở trong r của nguồn là.
- không phụ thuộc vào điện trở mạch ngoài..
- Tính điện trở trong r của nguồn điện..
- Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là.
- Một acquy có suất điện động 2 V, điện trở trong 1.
- Khi tăng điện trở mạch ngoài thì cường độ dòng điện trong mạch.
- Suất điện động và điện trở trong của nguồn là.
- Mạch ngoài là một điện trở không đổi.
- độ giảm hiệu điện thế ở điện trở trong của bộ nguồn không đổi..
- hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi ba lần..
- Điện trở mạch ngoài bằng.
- DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ ĐIỆN TRỞ VÀ SUẤT NHIỆT ĐIỆN ĐỘNG I.
- R 0 là điện trở tại nhiệt độ t 0.
- ρ 0 là điện trở suất tại nhiệt độ t 0.
- α: hệ số nhiệt điện trở của kim loại..
- Hệ số nhiệt điện trở α = 0,0041 K -1.
- Giải Điện trở của dây tóc ở 25 0 C: R 1 = U 1.
- Điện trở của dây tóc khi sáng bình thường: R 2 = U 2.
- Mạch ngoài gồm các điện trở R 1 = 20.
- điện trở của vôn kế rất lớn.
- a) Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân..
- Giải a) Điện trở bóng đèn: R đ = U dm.
- I CB = 8Ω Điện trở mạch ngoài: R N = R 1 + R CB = 28.
- a) Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua từng điện trở..
- Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện..
- Điện trở mạch ngoài là: R N = R 12 + R p = 2,5  Cường độ dòng điện trong mạch: I = E b.
- Biết nguồn có suất điện động E = 24 V, điện trở trong r = 1.
- các điện trở có giá trị R 1 = 6Ω.
- Bỏ qua điện trở của dây nối..
- a) Điện trở tương đương của mạch ngoài..
- c) Điện tích của tụ điện..
- Giải a) Điện trở của bóng đèn: R đ = U dm.
- a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn..
- b) Điện trở của bóng đèn: R đ = U dm.
- R p2 = 3,46  Điện trở của bình điện phân: R p = R p2 – R .
- Điện tích của tụ: q = CU C C.
- có điện trở trong r = 0,25  mắc nối tiếp;.
- Điện trở R t là: R t = R – R 1 – R CD = 4,5.
- Điện trở tương đương của mạch ngoài: R N = R 1 + R CD + R 3 = 7,2  Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: I = E b.
- R 2đ +R 3B = 3  Điện trở tương đương của đoạn mạch: R N = R 1 + R CB = 4  Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: I = E b.
- có điện trở rất nhỏ..
- Hệ số nhiệt điện trở của kim loại đó là